Bài giảng Ôn tập đầu năm hóa 12 (tiết 78)
. Kiến thức :
Ôn tập hệ thống hóa kiến thức cac chương hóa học đại cương và vô cơ(sự điện li, nitơ-photpho, cacbon-silic) và các chương về hóa học hữu cơ(đại cương về hóa học hữu cơ,hiđocacbon, dẫn xuất halogen-ancol-phenol,anđehyt-xeton-axitcacboxylic)
i luật gọi tên các amin theo danh pháp gốc chức. Qui luật gọi tên theo danh pháp thay thế. GV: Nhận xét, bổ xung . Trên cơ sở trên, em hãy gọi tên các amin sau: GV: Lấy vài amin có mạch phức tạp để học sinh gọi tên. Hs: Nghiên cứu kĩ các chất trong ví dụ trên và cho biết mối quan hệ giữa cấu tạo amoniac và các amin. Hs: Từ đó hs hãy cho biết định nghĩa tổng quát về amin? HS: Trả lời và ghi nhận định nghĩa HS: Nghiên cứu và trả lời, cho các ví dụ minh hoạ. I. ĐỊNH NGHĨA , PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ ĐỒNG PHÂN: 1. Khái niệm, phân loại: Amin là hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon. Amin được phân loại theo 2 cách: Theo gốc hiđrocacbon: - Amin béo: CH3NH2, C2H5NH2 - Amin thơm: C6H5NH2 Theo bậc của amin. - Bậc 1: CH3NH2, C2H5NH2, C6H5NH2 - Bậc 2: (CH3)2 NH - Bậc 3: (CH3)3 N 2. Danh pháp: Cách gọi tên theo danh pháp Gốc chức: Ankyl + amin Thay thế: Ankan + vị trí + amin Tên thông thường chỉ áp dụng cho một số amin. 5’ Hoạt động 2: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK phần tính chất vật lí của amin và anilin. Hs: Cho biết các tính chất vật lí đặc trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ: Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí có mùi khó chịu, độc , dễ tan trong nước, các amin đồng đẳng cao hơn là chất lỏng hoặc rắn, Anilin là chất lỏng, nhiệt độ sôi là 1840C, không màu , rất độc,ít tan trong nước, tan trong rượu và benzen. 20’ Họat động 3:Củng cố GV: yêu cầu hs viết đồng phân và gọi tên C4 H11N HS:Viết đp và gọi tên Tiết 14(Tuần 7 ) Bài 9: AMIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: . Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin. 2. Kĩ năng: Viết chính xác các phương trình phản ứng hoá học của amin. Quan sát, phân tích các thí nghiệm chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt. Hoá chất: các dd: CH3NH2, HCl, anilin, nước brôm. Mô hình phân tử anilin, các tranh vẽ, hình ảnh có liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định trật tự: 2. Kiểm tra bài cũ(10’) 3. Họat động dạy: TG Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung 5’ Hoạt động 1: GV: Giới thiệu biết CTCT của vài amin . GV: Bổ sung và phân tích kĩ để học sinh hiểu kĩ hơn. Hs: Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo của amin mạch hở và anilin. III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC: 1. Cấu tạo phân tử: Các amin mạch hở đều có cặp electron tự do của nguyên tử nitơ trong nhóm chức, do đó chúng có tính bazơ. Nên amin mạch hở và anilin có khả năng phản ứng được với các chất sau đây: 15’ Họat động 2 GV: Chứng minh TN 1 cho quan sát. Gv: Giải thích hiện tượng GV: Biểu diễn thí nghiệm giữa C6H5NH2 với dd HCl. GV: Bổ sung và giải thích . GV: Biểu diễn thí nghiệm của anilin với nước brôm: Hs: Từ CTCT và nghiên cứu SGK cho biết amin mạch hở và anilin có tính chất hoá học gì? Hs :, cho biết khi tác dụng với metylamin và anilin quì tím hoặc phenolphtalein có hiện tượng gì? Vì sao? Hs: Nêu hiện tượng Hs: Quan sát thí nghiệm và nêu các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm trên và giải thích và viết phương trình phản ứng xảy ra. Hs: So sánh tính bazơ của metylamin, amoniac và anilin Hs: Quan sát và nêu hiện tượng xảy ra? Hs: Nghiên cứu và viết phương trình phản ứng. Hs: Giải thích tại sao nguyên tử brôm lại thế vào 3 vị trí 2,4,6 trong phân tử anilin. HS: Do ảnh hưởng của nhóm –NH2, nguyên tử brôm dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2,4,6 trong nhân thơm của phân tử anilin. . 2. Tính chất hoá học : a. Tính bazờ: C6H5NH2 + HCl ® [C6H5NH3]+Cl– Tính bazơ : CH3NH2 > NH3 >C6H5NH2 b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: C6H5NH2 + Br2 ® C6H2 Br 3NH2 2,4,6 tribromanilin 15’ Hoạt động3: Hs: Làm bài tập tại lớp (sgk trang 44) Hs: làm bài tập về nhà (sgk trang 44) Hs: Chuẩn bị bài Amino axit Bài tập 1,2,3 Bài tập 4,5,6 Tiết 15(Tuần 8 ) Bài 10: AMINO AXIT I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết ứng dụng và vai trò của amino axit. Hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hoá học cơ bản của amino axit. 2. Kĩ năng: Nhận dạng và gọi tên các amino axit. Viết chính xác các phương trình phản ứng của amino axit. Quan sát và ciải thích các thí nghiệm chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt. Hoá chất: dd glixin 10%, dd NaOH10%, CH3COOH tinh khiết. Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài . 3. Vào bài mới: TG Hoạt động GV HĐ HS Nội dung Hoạt động 1: GV: Viết một vài công thức aminoaxit thường gặp sau đó cho học sinh nhận xét nhóm chức. Hs: định nghĩa aminoaxit I- ĐỊNH NGHĨA: Aminoaxit là những HCHC tạp chức vừa chứa nhóm chức amin (-NH2) vừa chứa nhóm chức cacboxyl (-COOH) Hoạt động 2: GV: Phân tích cách đọc tên sau đó hình thành các đọc tên tổng quát. Hs: Tham khảo sgk xem các ví dụ hiểu được cách gọi tên amino axit. II- CÔNG THỨC CẤU TẠO TÊN GỌI: VD: H2N-CH2-COOH Axit aminoaxetic (Glixin) H2N-CH-COOH Axit a-aminopropionic(Alamin) CH3 H2N-CH2-CH2-COOH Axit b- aminopropionic HOCO-(CH2)2-CH-COOH Axit glutamic NH2 Cách đọc tên Axit + vị trí nhóm NH2 + amino + tên axit Hoạt động 4: GV: Dựa vào cấu tạo aminoaxit hãy cho biết các aminoaxit tham gia phản ứng hóa học nào? Gv:Trong phân tử Aminoaxit vừa chứa nhóm - NH2 vừa chứa nhóm -COOH vậy giữa các phân tử aminoaxit có thể tác dụng với nhau được không Viết dạng tổng quát ntn? Hs: Hãy viết phương trình phản ứng NH2CH2COOH + HCl ® ? NH2CH2COOH + NaOH ® ? Hs: Viết ptpư (sgk) IV-CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 1.Cấu tạo -Có nhóm –COOH -Nhóm –NH2 NH2CH2COOH +H3NCH2COO- Ion lưỡng cực Aminoaxit là chất rắn kết tinh,nhiệt độ nóng chảy cao Aminoaxit vừa có tính chất axit vừa có tính bazơ (lưỡng tính) 1.Tính lưỡng tính Tác dụng axit mạnh HOOC-CH2-NH2 + HCl ® HOOC-CH2-NH3Cl Tác dụng với bazơ mạnh H2N-CH2COOH + NaOH ® H2N-CH2COONa + H2O) Tính axit -bazơ: Glyxin không đổi màu quỳ tím NH2CH2COOH +H3NCH2COO- Lysin làm quỳ tímhóa xanh H2N(CH2)4 CH(NH2 )COOH Axit glutamic làm quỳ tím hóa hồng Phản ứng trùng ngưng: Là quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ thành phân tử lớn (poliamit),cho ra nhiều phân từ nhỏ (H2O,NH3....) nH2N(CH2)5COOH _(NH(CH2)5COO) n_ Hoạt động 5: HS: Đọc SGK và rút ra ứng dụng của amino axit V- ỨNG DỤNG: SGK 4. CỦNG CỐ: - Từ công thức amino axit 1 nhóm - NH2, một nhóm -COOH, gốc HC no hình thành công thức TQ: CnH2n+1O2N - Viết phương trình phản ứng trùng ngưng: - Làm bài tập 1, 2, 4 5. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: Bài tập 3, 5, 6 trang (SGK) Tiết 16 Tuần 8 PEPTIT VÀ PROTEIN I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết khái niệm về peptit và protein, enzim và axit nucleicvà vai trò của chúng trong cuộc sống. Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein. 2. Kĩ năng: Gọi tên peptit. Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2của protein. Viết các phương trình hoá học của protein. Quan sát thí nghiệm chứng minh. II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ: ống nghiệm , ống hút hoá chất. Hoá chất: dd CuSO4 2%, dd NaOH 30%, lòng trắng trứng. Các tranh ảnh , hình vẽ phóng to liên quan đến bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Vào bài mới. TG Hoạt động của GV Họat động HS Nội du ng 15 Hoạt động 1: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết k/n của peptit? GV: Lấy ví dụ về một mạch peptit và yêu cầu học sinh chỉ ra liên kết peptit cho biết nguyên nhân hình thành mạch peptit trên? GV: Yêu cầu các em học sinh nghiên cứu SGK và cho biết cách phân loại peptit. GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho biết qui luật của phản ứng thuỷ phân của peptit trong môi trường axit, bazơ hoặc nhờ xúc tác enzim? Gv: Giới thiệu phản ứng màu của peptit. HS: Nghiên cứu SGK và trả lời HS: Theo dõi và trả lời HS: Khi đun nóng với dung dịch axit bazơ hay nhờ xúc tác của enzim peptit bị thuỷ phân thành hỗn hợp các a - aminoaxit. Hs: Viết phương trình phản ứng thuỷ phân mạch peptit trong phân tử protein có chứa 3 amino axit khác nhau? I. PEPTIT 1. Khái niệm: Peptit là loại chất chứa từ 2 đến 50 gốc a - ainoaxit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit. Liên kết peptit: –CO–NH– Tuỳ theo số lượng đơn vị amino axit chia ra: đi peptit, tri peptit, . . . và poli peptit (trên 10 ). 2. Tính chất hoá học: a. Phản ứng thuỷ phân PeptitPeptit +H2O hh aminoaxit b. Phản ứng màu biure Peptit + Cu(OH)2 xanh tím 10’ Hoạt động 2 GV: Các em hãy nghiên cứu SGK cho biết định nghĩa về protein và phân loại. GV: Treo hình vẽ phóng to cấu trúc phân tử protein cho HS quan sát, so sánh với hình vẽ trong SGK HS: Đọc SGK để nắm được thông tin Hs: Nghiên cứu SGK cho biết cấu tạo phân tử protein II. PROTEIN 1.Khái niệm Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục ngàn đến vài triệu đvC. Protein được chia làm 2 loại: protein đơn giản và protein phức tạp. 2. Cấu tạo phân tử : 10’ Hoạt động 3: GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho b
File đính kèm:
- giao an hoa 12 cb.doc