Bài giảng Những thay đổi nghiệp vụ và hồ sơ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi từ 2014
I. Về kiến thức:
1. Thống nhất cách hiểu về điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi đã thay đổi theo văn bản số 18/VBHN-BGDĐT ngày 20/5/2014, xác thực văn bản Hợp nhất Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT và Thông tư số 36/2013/TT-BGDĐT sửa đổi bổ sung một số điều quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập GDMNCTNTban hành theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Biết cách hoàn thiện hồ sơ, các chỉ tiêu biểu mẫu thống kê đáng tin cậy, có minh chứng để kiểm tra công nhận và duy trì phổ cập GDMNTNT ở địa phương.
3. Nắm vững quy trình kiểm tra công nhận.
4. Nắm vững liên hệ giữa phổ cập và biểu bảng theo Thông tư 36 và Phần mềm phổ cập.
II. Về kỹ năng
1. Tổ chức tham mưu thực hiện có hiệu quả công tác nghiệp vụ phổ cập GDMNTNT.
2. Biết cách tổng hợp, hệ thống số liệu, lập hồ sơ báo cáo và thực hiện công nhận phổ cập GDMNTNT tại địa phương theo đúng quy trình.
ẫu báo cáo phổ cập ở đơn vị cơ sở, huyện. 8. Quy trình thẩm tra hồ sơ ở tỉnh và địa phương như thế nào? 9. Kiểm tra và công nhận duy trì như thế nào? 10. Thực hiện các mẫu của Thông tư 36/2013/TT-BGDĐT hay theo phần mềm của Bộ? Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi (PCGDMN TNT) ban hành kèm theo Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT Khoản 1 và khoản 2 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau: 1. Đối với cá nhân:Trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi) là trẻ em được học 2 buổi/ngày trong thời gian một năm học (9 tháng) theo Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5-6 tuổi) do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, số ngày nghỉ học không quá 45 ngày. 2. Đối với đơn vị cơ sở: được công nhận đạt chuẩn phổ cập GDMNTNT phải đạt những tiêu chuẩn sau: a) Trẻ em: - Huy động 95% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 90% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); - Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 90% trở lên; - Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân (cân nặng theo tuổi), thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) đều dưới 10%. Đối với vùng đặc biệt khó khăn, vùng núi cao, hải đảo: - Huy động 90% trở lên số trẻ em năm tuổi ra lớp, trong đó có ít nhất 80% số trẻ trong độ tuổi hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); 100% số trẻ em mẫu giáo năm tuổi dân tộc thiểu số ra lớp được chuẩn bị tiếng Việt trước khi vào lớp 1; - Tỷ lệ chuyên cần của trẻ đạt 80% trở lên; - Tỷ lệ trẻ SDD thể nhẹ cân, thể thấp còi đều không quá 15%. b) Giáo viên - 100% giáo viên được hưởng chế độ chính sách theo quy định hiện hành; - Giáo viên dạy lớp năm tuổi đủ số lượng theo quy định hiện hành; - 100% giáo viên dạy lớp năm tuổi đạt chuẩn trở lên về trình độ đào tạo, trong đó có 50% trở lên đạt trình độ trên chuẩn. c) Cơ sở vật chất - Số phòng học (phòng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ) đạt tỷ lệ 01 phòng học/lớp (nhóm); - Phòng học lớp năm tuổi được xây kiên cố hoặc bán kiên cố; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ. Đối với vùng đặc biệt khó khăn, phòng học bảo đảm an toàn, thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, đủ ánh sáng; trong đó phòng sinh hoạt chung bảo đảm diện tích tối thiểu 1,5 m2/trẻ; - 100% lớp năm tuổi có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu theo quy định; - Trường học xanh, sạch, đẹp; có nguồn nước sạch và hệ thống thoát nước; có nhà bếp; công trình vệ sinh đủ và đạt yêu cầu; sân chơi có đồ chơi ngoài trời.” “Điều 8. Thời điểm kiểm tra, công nhận 1. Đơn vị cơ sở tổ chức tự kiểm tra, đề xuất công nhận vào tháng 4, đơn vị cấp huyện tổ chức kiểm tra, đề xuất công nhận vào tháng 5, đơn vị cấp tỉnh tổ chức kiểm tra, đề xuất công nhận trước tháng 10 hàng năm; 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức kiểm tra, công nhận theo đề nghị của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh”. Điều 9 (Khoản 2 và khoản 3) được sửa đổi, bổ sung như sau: “2. Kiểm tra hồ sơ và các tài liệu liên quan; 3. Kiểm tra thực tế kết quả thực hiện PCGDMNTNT, các điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; dự giờ (đối với cấp huyện kiểm tra cấp xã); đối chiếu số liệu hồ sơ phổ cập với thực tế. Trường hợp cần thiết có thể kiểm tra đến hộ gia đình.” "Điều 10. Hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT 1. Hồ sơ của đơn vị cơ sở a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục mầm non (phụ lục I); b) Sổ theo dõi PCGDMNTNT (phụ lục II) và sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật (nếu có); c) Danh sách trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); d) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III); đ) Biên bản tự kiểm tra; Biên bản kiểm tra của cấp huyện đối với cấp xã; e) Số bộ hồ sơ: 01 bộ. 2. Hồ sơ của đơn vị cấp huyện/tỉnh a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III) được tổng hợp từ các cơ sở GDMN đơn vị cấp xã (đối với cấp huyện), tổng hợp từ các đơn vị cấp huyện và kèm thống kê của từng đơn vị cấp huyện (đối với cấp tỉnh); b) Hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của các đơn vị cấp xã (đối với cấp huyện), của các đơn vị cấp huyện (đối với cấp tỉnh); c) Quyết định công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cấp xã, của UBND tỉnh đối với cấp huyện; d) Biên bản kiểm tra PCGDMNTNT của đoàn kiểm tra đối với cấp xã (nếu là cấp huyện), đối với cấp huyện (nếu là cấp tỉnh); đ) Số bộ hồ sơ: 01 bộ.” “Điều 11. Quy trình công nhận phổ cập 1. Đối với đơn vị cơ sở a) Đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá kết quả PCGDMNTNT, lập biên bản kiểm tra; b) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn PCGDMNTNT. 2. Đối với đơn vị cấp huyện a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cơ sở, UBND cấp huyện tổ chức thẩm định hồ sơ và thông báo kết quả thẩm định bằng văn bản cho đơn vị cơ sở; b) Thành lập đoàn kiểm tra gồm đại diện phòng Giáo dục và Đào tạo, phòng Kế hoạch - Tài chính, phòng Nội vụ, hội Khuyến học, hội Liên hiệp Phụ nữ; tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra, nếu đạt tiêu chuẩn, ra quyết định công nhận các đơn vị cơ sở đạt chuẩn; c) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp huyện, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp huyện lập hồ sơ đề nghị UBND cấp tỉnh kiểm tra, công nhận huyện đạt chuẩn PCGDMNTNT. I. Cấu trúc: Chỉ còn 12 chỉ tiêu chính trên 31 dòng, so với trước đây 14 chỉ tiêu với 44 dòng. Tập trung vào nội dung PCGDMNTNT. II. Nội dung chính: 1. Thống kê số trẻ trong độ tuổi các năm, trong đó có trẻ em gái, trẻ dân tộc thiểu số, trẻ khuyết tật. 2. Thống kê số trẻ phải huy động. Riêng đối với trẻ 5 tuổi thì đó là số trẻ phải thực hiện phổ cập. 3. Thống kê số trẻ ra lớp: Bao gồm trẻ đi học trong địa bàn và học trái tuyến địa bàn khác. 4. Trẻ từ nơi khác đến học trái tuyến. 5. Số trẻ đi học 2 buổi/ngày theo chương trình mới, tỉ lệ 6. Số trẻ hoàn thành chương trình mới. tỉ lệ: Học theo chương trình mới 9 tháng quy định, số ngày nghỉ không quá 45 ngày. 7. Số trẻ đi học chuyên cần, tỉ lệ. 9. Số trẻ bị mất (trong năm học, kể từ khi đã nhập học đến khi chốt sổ). 10. Số trẻ chuyển đi (trong năm học). 11. Số trẻ chuyển đến (trong năm học). 12. Trẻ từ nơi khác đến học trái tuyến hoàn thành Chương trình GDMN. I. Cấu trúc: Ngoài cột thứ tự, 3 phần chính: Tên đơn vị, CBGV, NV và riêng GV mẫu giáo 5 tuổi; có 19 cột. So với biểu trước đây 23 cột, giảm 4 cột. II. Nội dung chính: Phần 1: Tên trường (đối với cấp xã); tên xã (đối với cấp huyện). Phần 2: CBQL giáo viên, NV chung toàn trường gồm cột 3 - 12. - Tổng số CBQL giáo viên, nhân viên thân theo biên chế (4), ngoài biên chế (5); như vậy chắc chắn (3) = (4) + (5) - Tổng số CBQL, giáo viên, nhân viên được phân chia làm 3. Phần 3: Riêng GV dạy lớp 5 tuổi: từ cột 13 – 19. - Cột tổng số GV dạy 5 tuổi (13) = (14) biên chế + (15) ngoài biên chế. - Tổng số GV dạy 5 tuổi còn phân chia theo trình độ đào tạo. I. Cấu trúc: Gồm 20 cột. So với trước giảm 8 cột, với kết cấu gồm 3 nhóm chính: trường, phòng học và các công trình thuộc trường. II. Nội dung chính: Biểu 3a dùng cho đơn vị cấp xã, số thứ tự sẽ là số trường. Cột 2: ghi tên trường trên địa bàn xã. Cột 3: ghi số phòng học. Cột 4,5,6: Ứng với số lớp 5 tuổi. Cột 7 đến cột 15: Phục vụ cho lớp 5 tuổi. Cột 16 đến 20: dùng chung cho nhà trường. Dòng (cộng/tổng hợp) cuối cùng, cho ta kết quả để so sánh theo Thông tư 36/2013/TT-BGDĐT. I. Cấu trúc: Gồm 20 cột. Với kết cấu gồm 3 nhóm chính: Tên xã (cấp huyện); số trường, lớp nhóm, phòng học chung và phòng học lớp 5; các công trình thuộc trường. II. Nội dung chính: Biểu 3b: dùng cho đơn vị cấp huyện/tỉnh. Cột 2: ghi tên xã trong địa bàn huyện. Cột 3: ghi tổng số trường được tổng hợp từ các xã. Cột 4,5,6: Ứng với số lớp 5 tuổi. Cột 7 đến cột 15: Phục vụ cho lớp 5 tuổi. Cột 16 đến 20: dùng chung cho nhà trường. Dòng (cộng/tổng hợp) cuối cùng, cho ta kết quả để so sánh theo Thông tư 36/2013/TT-BGDĐT. I. Cấu trúc: Gồm 10 cột. Với kết cấu gồm 2 nhóm chính: các chỉ tiêu và tổng số chia theo các năm của đơn vị thuộc xã, huyện.. II. Nội dung chính: 1. Biểu 4: có 7 chỉ tiêu chính Cột (b): Nội dung về tài chính. Cột ©: Đơn vị tính: triệu đồng. Cột (d): Tổng số Cột (đ) đến cột (i): chia theo các năm 2. Các chỉ tiêu theo dòng: - Tổng chi cho GDMN: Ngân sách chi thường xuyên, Ngân sách đầu tư, ngân sách từ chương trình mục tiêu, dự án, Xã hội hóa…(7 mục chi) I. Hồ sơ phổ cập và hồ sơ công nhận phổ cập 1. Hồ sơ phổ cập của đơn vị cơ sở: a) Phiếu điều tra phổ cập giáo dục mầm non (PLI); b) Sổ theo dõi PCGDMNTNT (PLII) và sổ theo dõi trẻ em trong độ tuổi chuyển đi, chuyển đến, khuyết tật (nếu có); c) Danh sách trẻ em hoàn thành Chương trình giáo dục mầm non (mẫu giáo 5 - 6 tuổi); d) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT; kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III); đ) Biên bản tự kiểm tra; Biên bản kiểm tra của cấp huyện đối với cấp xã; e) Số bộ hồ sơ: 01 bộ. 2. Hồ sơ của đơn vị cấp huyện đối với cấp xã. a) Báo cáo quá trình thực hiện và kết quả PCGDMNTNT kèm theo các biểu thống kê PCGDMNTNT (phụ lục III) được tổng hợp từ các cơ sở GDMN đơn vị cấp xã; b) Hồ sơ công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của các đơn vị cấp x); c) Quyết định công nhận đạt chuẩn PCGDMNTNT của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với cấp xã; d) Biên bản kiểm tra PCGDMNTNT của đoàn kiểm tra đối với cấp xã; đ) Số bộ hồ sơ: 01 bộ. 1. Đối với đơn vị cơ sở a) Đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá kết quả PCGDMNTNT, lập biên bản kiểm tra; b) Sau khi tự đánh giá theo tiêu chuẩn quy định đối với cấp cơ sở, nếu đạt tiêu chuẩn, UBND cấp xã lập hồ sơ đề nghị UBND cấp huyện kiểm tra, công nhận xã đạt chuẩn PCGDMNTNT. 2. Đối với đơn vị cấp huyện a) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị công nhận PCGDMNTNT của đơn vị cơ sở, UBND cấp hu
File đính kèm:
- Pho cap 5 tuoi - Hoan.ppt