Bài giảng Nhôm (tiết 15)

bàn chẵn

Cho biết trong các chất sau, chất nào làm mềm được nước cứng tạm thời: NaCl,Ca(OH)2, Na3PO4

bàn lẻ

Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt bốn lọ đựng các hoá chất riêng biệt mất nhón sau: CaCO3 , MgCl2, CaSO4 ,Ca(NO3)2

 

 

ppt13 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1050 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Nhôm (tiết 15), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra bài cũbàn chẵnCho biết trong các chất sau, chất nào làm mềm được nước cứng tạm thời: NaCl,Ca(OH)2, Na3PO4bàn lẻBằng phương pháp hoá học hãy phân biệt bốn lọ đựng các hoá chất riêng biệt mất nhón sau: CaCO3 , MgCl2, CaSO4 ,Ca(NO3)2NHÔMI.Vị trí và cấu tạo Cấu hình electron 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 Vị trí: nhóm IIIA, chu kì III Trong chu kì: Sau 12Mg, trước 14Si Trong nhóm: Sau 5B Như vậy Al có tính kim loại kém hơn Mg, mạnh hơn B, SiII.Tính chất vật lí Màu trắng bạc, nhẹ, d=2,7 g/cm3, T0nc=6600C, rất dẻo Cấu tạo tinh thể:	Lập phương tâm diện, mật độ e tự do tương đối lớn nên dẫn điện, dẫn nhiệt tốtII.Tính chất hoá học*Nhận xét: Có 3 electron lớp ngoài cùng nên Al có tính khử mạnh (sau kim loại kiềm, kiềm thổ)Al - 3e  Al3 + Tác dụng với phi kimVới Oxi: 4 Al + 3 O2  2 Al2O3 (1) Với Oxi : 4Al + 3O2  2Al2O3 (1) ( Lớp bao bọc và bảo vệ) 4Al (Hg) + 3O2  2 Al2O3 + 4Hg (hỗn hống) (mọc dài) (tiếp tục thâm nhập)0+3Với halogen, lưu huỳnh  t0t02Al + 3 Cl2  2AlCl32Al +3S  Al2S3o+32.Tác dụng với axit-Với axit HCl, H2SO4 loãng: Al + HCl  -Với axit HNO3, axit H2SO4 (đặc, nóng): Al + H2SO4đặc nóng_Với axit HNO3 (đặc, nguội), axit H2SO4 (đặc, nguội) Al bị thụ động hoá:Al + HNO3đặc, nguội  Al*(không có hiện tượng) Al* + HCl  Phản ứng không xảy ra 0+3AlCl3 + H2Al2(SO4)3 + SO2+ H2O26 2 6 3 63 23.Tác dụng với nước 2Al + 6H2O  2Al(OH)3  + 3H2 (1) (bao bọc thanh nhôm) Nên (1) dừng nhanh chóngKhi tạo hỗn hống Al (Hg) 2Al (Hg)+ 6H2O  2Al(OH)3  + 3H2 + 2Hg (2) (đẩy Al ra phản ứng với H2O ) Nên (2) tiếp tục0 +34.Tác dụng với một số hợp chất của kim loại Với muối của kim loại (đứng sau Al trong dãy hoạt động hoá học)2Al +3CuSO4  Al2(SO4)3 +3CuVới oxit kim loại Fe2O3 +2Al  Al2O3 +2Fe (1)t0Cr2O3 +2Al Al2O3 +2Cr (2)t0(1), (2) là những phản ứng nhiệt nhôm0+3IV.ứng dụng của nhôm Vật liệu chế tạo máy bay, ôtô, tên lửa, tàu vũ trụ (do nhẹ dẻo, bền với không khí ) Dây dẫn điện (do nhẹ, dẫn điện tốt), làm đồ gia dụng như xoong, nồi(do dẫn nhiệt tốt) Chế tạo hỗn hợp tecmit (Al +Fe3O4) để hàn kim loại, điều chế kim loại trong phòng thí nghiệm. Củng cố: Hãy cho biết tính chất, số oxi hoá của Al, giải thích và lấy ví dụ?Tính khử mạnh (sau kim loại kiềm, kiềm thổ)Số ôxi hoá đặc trưng: +3Vì 13Al: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1 có E3s E3p >Ecác lớp phía trong

File đính kèm:

  • pptNhom.ppt
Giáo án liên quan