Giáo án môn Tin học Lớp 12 - Tiết 8: Truy vấn dữ liệu - Năm học 2008-2009
I. Mục đích, yêu cầu:
Học sinh nắm được các thao tác cơ bản sau:
- Hiểu được khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức diều kiện và biểu thức logic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi và bước đầu biết vận dụng vào tạo mãu hỏi đơn giản.
- Biết sử dụng hai chế độ làm việc với mẫu hỏi, chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu.
II. Tiến trình bài dạỵ
1. Ổn định tổ chức lớp. (1’)
Lớp: Sĩ số: vắng: Có phép:
2. Bài mới.
Gv: Ở tiết các em đã học liên kết giữa các bảng, một em hãy nhắc lại khái niệm liên kết giữa các bảng?
Hs trả lời.
Gv nhận xét: Như vậy để tổng hợp dữ liệu bảng cần phải liên kết giữa các bảng. Dựa vào đó ta có thể làm việc dễ dàng với các bảng, nhưng làm thế nào để có được dữ liệu cần thiết? Trả lời cho câu hỏi này chúng ta vào bài ngày hôm nay.
Gv: Ở bài 3 các em đã được biết đến các đối tượng chính trng một CSDL Access, vậy một em hãy nhắc lại đó là những đối tượng nào?
Hs trả lời: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo.
hép toán so sánh: , =, =, +Phép toán logic: AND, OR, NOT. - Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có thể là: + Tên trường ( đóng vai trò các biến ), được ghi trong dấu ngoặc vuông. + Các hằng số . + Các văn bản được viết trong dấu nháy kép ... + Hàm (SUM, AVG, MAX, MIN, COUNT ...) - Biểu thức số học dùng để miêu tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Cú pháp của biểu thức số học: : Ví dụ: TONG: [TOAN] + [VAN] + [ANH] - Chú ý: đây cũng là cú pháp tạo nên một trường mới. - Biểu thức thức logic được sử dụng trong các trường hợp sau: + Thiết lập các điều kiện lọc cho bảng. + Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi. Ví dụ: [GT] = ”Nu” AND [LUONG] >= 1000000 c) Các hàm. Các hàm thường gặp: + SUM: Tính tổng. + AVG: Tính giá trị trung bình. + MIN: Tìm giá trị nhỏ nhất. + MAX: Tìm giá trị lớn nhất. + COUNT: Đếm số giá trị khác trống (null). 2) Tạo mẫu hỏi. Tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế. Các bước chính để tạo mẫu hỏi: + Trong cửa sổ CSDL ta cần chuyển sang trang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries. + Chọn dữ liệu nguồn (các bảng hoặc các mẫu hỏi khác) cho mẫu hỏi. + Chọn các trường dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi. + Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu hỏi để lọc các bản ghi . + Chọn các trường để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi. + Tạo các trường tính toán từ các trường đã có. + Đặt điều kiện gộp nhóm. - Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả các bước này. - Để thiết kế mẫu hỏi mới ta làm như sau: C1: Nháy đúp vào Create Query in Design View. C1: Nháy đúp vào Create Query by using wizard. Để xem hay sửa đổi một thiết kế mẫu hỏi, thực hiện: B1: Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa. B2: Nháy nút Tiến hành công việc. - Cửa sổ thiết kế gồm hai phần. - Các hàng của lưới QBE: + Field: Khai báo tên các trường đã chọn, đó là các trường sẽ có mặt trong mẫu hỏi hoặc các trường dùng để lọc, sắp xếp, kiểm ta giá trị, thực hiện các phép tính hoậc tạo ra một trường tính toán mới. + Table: Tên bảng hoặc mẫu hỏi chứa trường tương ứng. + Sort: Xác định trường cần sắp xếp. Khi chọn Sort sẽ có một hộp thả ta có thể chọn Desending (Sắp xếp tăng), Asending (Sắp xếp giảm). + Show: Xác định trường xuất hiện trong mẫu hỏi. + Criteria: Mô tả điều kiện lọc các bản ghi đưa vào, các điều kiện được viết dưới dạng biểu thức logic. 3) Ví dụ áp dụng. Khai thác CSDL “Quản lí học sinh”, cần tạo mẫu hỏi cho biết danh sách học sinh có điểm trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở lên: 1. Nháy đúp vào Create query in Design view. 2. Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu nguồn. 3. Nháy đúp chuột vào các trường , Maso, HoDem, Ten, Toan, Li, Hoa, Van, Tin. Để đưa vào mẫu hỏi. 4. Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, tại các cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin gõ: >=6,5. 5. Nháy nút để thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả (như hình 53) 8’ 10’ 3’ 15’ 5’ Gv: Ở tiết các em đã học liên kết giữa các bảng, một em hãy nhắc lại khái niệm liên kết giữa các bảng? Hs trả lời. Gv nhận xét: Như vậy để tổng hợp dữ liệu bảng cần phải liên kết giữa các bảng. Dựa vào đó ta có thể làm việc dễ dàng với các bảng, nhưng làm thế nào để có được dữ liệu cần thiết? Trả lời cho câu hỏi này chúng ta vào bài ngày hôm nay. Gv: Ở bài 3 các em đã được biết đến các đối tượng chính trng một CSDL Access, vậy một em hãy nhắc lại đó là những đối tượng nào? Hs trả lời: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo. Gv: Trong thực tế với các bài toán quản lý (điểm số của học sinh, hoá đơn bán hàng, sách của một thư viên...) Ta thường cần trả lời các câu hỏi như: Điểm trung bình cao nhất lớp là ai? Tổng số tiền bán hàng trong một ngày là bao nhiêu? Liệt kê số sách của một tác giả?...Nếu những câu hỏi phức tạp liên quan tới nhiều bảng thì ta làm thế nao? Khi đó chúng ta sẽ phải sử dụng đến 1 trong những đối tượng chính trong 1 CSDL Access. Theo các em đó là đối tượng nào? Hs: Trả lời. Gv nhận xét. Khi đó ta phải sử dụng đến mẫu hỏi. Một em hãy nhắc lại thế nào là mẫu hỏi? Hs Trả lời: Mẫu hỏi là đối tượng cho phép kết xuất thông tin từ một hay nhiều bảng. Gv: Mẫu hỏi là một trong những công cụ mạnh nhất của CSDL để tổng hợp sắp xếp và thiết kế dữ liệu, biến dữ liệu thô đang được lưu trữ thành những thông tin cần thiết. Mẫu hỏi tập hợp những thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu (bảng và những mẫu hỏi có trước) và hoạt động như một bảng, có thể tham ra tạo bảng, biểu mẫu, tạo mẫu hỏi khác. Mỗi lần mở mẫu hỏi (đã xây dựng), Access lại tạo nội dung chứa những thông tin mới nhất của các nguồn dữ liệu dùng cho mẫu hỏi. Có thể chỉnh sửa, xoá, bổ xung dữ liệu vào bảng nguồn thông qua bảng kết quả. Đây là một công cụ mạnh và mềm dẻo của Access. Gv: Một em cho cô biết dựa vào đâu để ta có thể làm việc được với nhiều bảng? Hs: Dựa vào liên kết giữa các bảng. Gv: Để tạo mẫu hỏi phải thông qua việc kết nối các bảng, thống kê dữ liệu, nhóm và lựa chọn các bảng ghi theo các diều kiện cho trước, cho phép người dùng tìm được câu trả lời. Gv: Ở những bài trước các em đã biết để sắp xếp và lọc thì ta thực hiện thông qua công cụ gì? Hs: Thông qua các nút lệnh. Gv: Ngoài việc dùng nút lệnh ta có thể dùng mẫu hỏi để sắp xếp các bản ghi theo một trường nào đó, hay chọn những bản ghi thoả mãn điều kiện cho trước. Nhưng khác với việc dùng nút lệnh thì mẫu hỏi còn cho phép sắp xếp và tìm kiếm dữ liệu từ nhiều bảng liên quan, ngoài ra còn giúp ta tính toán, chẳng hạn tính điểm trung bình, tổng tiền hàng... Gv: Như vậy mẫu hỏi có thể sử dụng để làm gì? Hs trả lời. Gv nhận xét và ghi bảng. Gv: Các em đã được học về bảng, vậy trong bảng có mấy chế độ là việc? Hs trả lời: Có hai chế độ làm việc, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Gv: Tương tự vậy, mẫu hỏi cũng có hai chế độ, đó là chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. các em có thể xem hình 52 là mẫu hỏi ở chế độ trang thiết kế, hình 53 là mẫu hỏi ở chế độ trang dữ liệu. Hs: Nghe giảng và ghi bài Gv: Để thực hiện các tính toán và kiểm tra các điều kiện, trong Access có công cụ để viết biểu thức, biểu thức trong Access như thế nào chúng ta sang phần tiếp theo. Gv: Em hãy cho cô biết các phép toán số học, phép toán so sánh, phép toán logic thường sử dụng các kí hiệu phép toán nào? Hs: Trả lời. Gv: Cô có các biểu thức sau: Ví dụ 1: MAT_DO:[SO_DAN]/[DIEN_TICH] Ví dụ 2: [GT] = ”Nu” AND [Tin] >= 8.5 Gv: Trong biểu thức trên ta thấy /, AND, >= là các phép toán, còn MAT_DO, SO_DAN, DIEN_TICH, GT, “Nu”, Tin, 8.5 là các toán hạng Gv: Vậy một em hãy cho cô biết các toán hạng trong các biểu thức trên có thể là gì? Hs trả lời. Gv: Nhận xét và ghi bảng. Hs ghi bài. Gv: Ở trên, ví dụ 1 là một biểu thức số học. Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi. Từ đó em hãy nêu cú pháp của biểu thức số học? Hs trả lời. Gv nhận xét và ghi bảng. Hs ghi bài. Gv: Một em hãy miêu tả trường tính TONG (tổng điểm) chứa thông tin được tính từ 3 trường TOAN, VAN, ANH Hs trả lời: TONG:[TOAN]+[VAN]+[ANH] Gv: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số học thì Access cũng cho phép ta sử dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức logic, được sử dụng trong các trường hợp sau: (Gv ghi bảng) Hs: Nghe giảng, ghi chép bài. Gv: Ví dụ từ CSDL quản lý NHANVIEN hãy đưa ra danh sách nhân viên “Nu” và lương từ 1000000 trở lên. Vậy theo các em ta phải sử dụng các phép toán nào? Điều kiện là gì? Biểu thức như thế nào? Hs trả lời; Ta phải sử dụng phép toán >=, AND, điều kiện là giới tính là nữ và [LUONG]>= 1000000. Biểu thức: [GT] = ”Nu” AND [LUONG] >= 1000000 Gv: Nhận xét, ghi bảng. Hs ghi bài. Gv: Ngoài việc sử dụng các biểu thức để tính toán Access còn có các hàm để tính toán, các hàm đó như thế nào chúng ta sang phần tiếp theo. Hs nghe giảng, ghi bài. Gv: Ta có thể tiến hành ghộp nhóm các bản ghi theo những điều kiện nào đó rồi thực hiện các phép toán trên từng nhóm này. Trong Access có cung cấp các hàm ghộp nhóm thông dụng, trong đó thường gặp:(Gv ghi bảng). Hs ghi bài. Gv: Trong đó bốn hàm (SUM, AVG, MIN, MAX) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số. Ta sẽ xem xét các bước tiến hành gộp nhóm tính tổng trong mục sau. Hs chú ý nghe giảng. Gv: Chúng ta đã hiểu được khái niệm mẫu hỏi, ích lợi của mẫu hỏi, các biểu thức, các hàm trong mẫu hỏi. Vậy để tạo được mẫu hỏi ta phải làm thế nào? Trả lời cho câu hỏi này chúng ta sang mục tiếp theo. Gv: Các em hãy mở sách trang 124, 125 xem các hình P.24, P.25, P.26. Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, trong cửa sổ CSDL ta cần chuyển sang trang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn Queries. Các em xem hình P.24 trang 124. Hs: Nghe giảng và ghi bài. Gv: Tương tự như báo cáo, biểu mẫu, để tạo mẫu hỏi ta có thể dùng những cách nào? Hs trả lời. Gv: Như vậy có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ hoặc tự thiết kế, dù sử dụng cách nào thì các bước để tạo mẫu hỏi cũng như nhau, bao gồm: (ghi bảng) Hs: Nghe giảng, ghi bài. Gv: Có hai chế độ dùng để làm việc với mẫu hỏi: Chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ thiết kế ta có thể mở hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi. Chúng ta có thể sử dụng thanh công cụ để thiết kế mẫu hỏi. Giới thiệu cho học sinh các nút lệnh trên thanh công cụ trong hình H.51 sgk Gv: Để thiết kế mẫu hỏi mới ta làm như sau: (ghi bảng) Hs ghi bài. Gv: Để xem hay sửa đổi một thiết kế mẫu hỏi, thực hiện: (ghi bảng) Hs: ghi bài. Gv: Các em quan sát Hình P. 26 trang 125, đây là mẫu hỏi ở chế độ thiết kế. Em hãy cho cô biết cửa sổ thiết kế gồm mấy phần? mỗi phần gồm những gì? Hs trả lời. Gv nhận xét: Cửa sổ thiết kế gồm hai phần: Phần trên (nguồn dữ liệu), hiển thị cấu trúc các bảng (hoặc các mẫu hỏi khác) có chứa các trường được chọn để dùng mẫu hỏi này. Phần dưới là lưới QBE (Query By Exemple – Mẫu hỏi theo ví dụ), nơi mô tả mẫu hỏi, mỗi cột thể hiện một trường sẽ được sử dụng trong mẫu hỏi (lấy ví dụ từng cột trong Hình P.26). Chỉ cho học sinh nội dung của từng hàng. Đồng thời nhắc học sinh xem Hình P.26 , với mỗi hàng ta có câu hỏi tương ứng như sau: Gv: Những trường nào đã được chọn? Hs trả lời: TEN_NUOC, DAN_SO, THU_DO, DIEN_TICH. Gv: Trường nào được sắp xếp, sắp xếp
File đính kèm:
- Bai 8Truy cap du lieu 12nop.doc