Bài giảng Mở đầu môn hóa học (tiết 66)
1) Kiến thức:Học sinh biết:
-Hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi chất và ứng dụng của chúng. Đó là một môn học quan trọng và bổ ích.
-Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống của chúng ta. Do đó cần có kiến thức về các chất để biết cách phân biệt và sử dụng chúng.
-Các phương pháp học tập bộ môn và phải biết làm thế nào để học tốt môn hóa học.
2) Kĩ năng:
-Kĩ năng biết làm thí nghiệm, biết quan sát, làm việc theo nhóm nhỏ.
-Phương pháp tư duy, suy luận.
toán yêu cầu tính thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng: V = 24l Giải: a. CaCO3 + 2HCl g CaCl2 + CO2 + H2O 0,1mol g 0,1mol b. Theo PTHH, ta có: g CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Học bài. -Làm bài tập 1,2,5 SGK/ 79 -Ôn lại những kiến thức đã học trong HKI. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: -------------------------------------o0o------------------------------------------ Tuần: 18,Tiết: 35 ÔN TẬP KỲ I Ngày soạn: MỤC TIÊU: Ôn lại các khái niệm cơ bản: -Biết được cấu tạo nguyên tử và đặc điểm của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. -Ôn lại các công thức tính: số mol, khối lượng mol, khối lượng chất , thể tích và tỉ khối . -Ôn lại cách lập CTHH dựa vào: hóa trị, thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố. Rèn luyện các kĩ năng cơ bản về: -Lập CTHH của hợp chất. -Tính hóa trị của 1 nguyên tố trong hợp chất. -Sử dụng thành thạo công thức chuyển đổi giữa m , n và V. -Biết vận dụng công thức về tỉ khối của các chất khí vào giải các bài toán hóa học. -Biết làm các bài toán tính theo PTHH và CTHH. CHUẨN BỊ: GV:Chuẩn bị hệ thống kiến thức và những bài tập định tính và bài tập định lượng. HS:- Ôn lại kiến thức - kĩ năng theo đề cương ôn tập. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ: HS: nhắc lại một số công thức đã học như: chuyễn đổi giữa khối lượng, lượng chất và thể tích; công thức về tỉ khối... Vào bài mới: Trong thời gian học vừa qua các em đã học xong về nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, hỗn hợp, số mol, khối lượng mol, khối lượng gam, thể tích mol của chất khíTiết học ngày hôm nay các em sẽ được ôn tập về những kiến thức này, để chuẩn bị kiểm tra học kì I. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn lại 1 số khái niệm cơ bản ?Nguyên tử là gì ?Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?Hạt nhân nguyên tử được tạo bởi những hạt nào ?Nguyên tố hóa học là gì -Yêu cầu HS phân biệt đơn chất, hợp chất và hỗn hợp. -Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. -Nguyên tử gồm: + Hạt nhân ( + ) + Vỏ tạo bởi các e (- ) -Hạt nhân gồm hạt: Proton và Nơtron. -Nguyên tố hóa học là những nguyên tử cùng loại có cùng số P trong hạt nhân. Hoạt động 2: Rèn luyện 1 số kĩ năng cơ bản Bài tập 1: Lập CTHH của các hợp chất gồm: Kali và nhóm SO4 Nhôm và nhóm NO3 Sắt (III) và nhóm OH. Magie và Clo. -Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập. Bài tập 2: Tính hóa trị của N, Fe, S, P trong các CTHH sau: NH3 , Fe2(SO4)3, SO3, P2O5, FeCl2, Fe2O3 Bài tập 3: Trong các công thức sau công thức nào sai, hãy sửa lại công thức sai: AlCl; SO2 ; NaCl2 ; MgO ; Ca(CO3)2 Bài tập 4: Cân bằng các phương trình phản ứng sau: a. Al + Cl2 4 AlCl3 b. Fe2O3 + H2 4 Fe + H2O a. P + O2 4 P2O5 a. Al(OH)3 4 Al2O3 + H2O -Trao đổi và làm bài tập 1: CTHH của hợp chất cần lập là: a. K2SO4 b. Al(NO3)3 c. Fe(OH)3 d. MgCl2 Bài tập 2: Bài tập 3: Công thức sai Sửa lại AlCl NaCl2 Ca(CO3)2 AlCl3 NaCl CaCO3 Bài tập 4: a. 2Al + 3Cl2 2AlCl3 b. Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O a. 4P + 5O2 2P2O5 a. 2Al(OH)3 g Al2O3 + 3H2O Hoạt động 3: Luyện tập giải bài toán tính theo CTHH và PTHH Bài tập 5: Hãy tìm CTHH của hợp chất X có thành phần các nguyên tố như sau: 80%Cu và 20%O. Bài tập 6:Cho sơ đồ phản ứng Fe + HCl 4 FeCl2 + H2 a.Hãy tính khối lượng Fe và axit phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l. b.Tính khối lượng FeCl2 tạo thành. Bài tập 5: giả sử X là: CuxOy Ta có tỉ lệ: Vậy X là CuO. Bài tập 6: Fe + 2HCl g FeCl2 + H2 a. Theo PTHH, ta có: gmFe = nFe . MFe = 0,15.56=8,4g gmHCl = nHCl . MHCl =0,3.36,5=10,95g b.Theo PTHH, ta có: g CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -HS về nhà xem các bài tập đã ôn tập -HS về nhà làm bài tập sau: Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam cacbon, cần bao nhiêu gam khí oxi. Bao nhiêu gam khí cacbođioxit tạo thành.( Biết rằng các khí đo ở ĐKTC ). - Tiếp tục chẩn bị bài ôn tập. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY: -----------------------------------------o0o------------------------------------------ Tuần: 19,Tiết: 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I Ngày soạn: MỤC TIÊU: -Kiểm tra lại kiến thức thức của hs trong thời gian học vừa qua. -HS phải đạt được kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ khối của chất khí, chuyễn đổi giữa khối lượng- lượng chất- thể tích của chất khí, tính theo CTHH-PTHH,tính được thành phần phần trăm theo khối lượng cuảa từng nguyên tố có trong hợp chất. CHUẨN BỊ: -GV: Đề kiểm tra -HS Chuẩn bị bài ôn tập trước ở nhà theo bài ôn tập của GV, để tiến hanh kiểm tra học kì I. ĐỀ KIỂM TRA: Trường THCS Nguyễn Chánh Họ và tên: Lớp: Kiểm tra học kỳ I (2011 – 2012) Môn : Hóa học .Lớp 8 Thời gian: 45’ Điểm Trắc nghiệm: (4đ) Khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất. (không tẩy xoá ) Câu 1: Khí X có tỷ khối so với không khí gần bằng 0,97; X là khí nào trong các chất sau: A/ CO B/CO2 C/ CH4 D/ SO2 Câu 2: Có điểm nào chung cho các lượng chất sau: 9.8 g H2SO4; 4g NaOH; 8g CuO A/ Đều là đơn chất B/ Đều có cùng số mol C/ Đều có cùng số nguyên tử oxy D/ Đều có cùng số nguyên tử hidro Câu 3 : Cho các chất : FeS, FeS2 , FeO, Fe2O3 . Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là : A/ FeS B/FeS2 C/ FeO D/ Fe2O3 Câu 4:Cho các chất Cu2S, CuS, CuO, Cu2O. Hai chất có khối lượng phần trăm Cu bằng nhau là: A/ Cu2S và Cu2O B/ CuS và CuO C/ CuS và Cu2O D/ Cu2S và CuO Câu 5: Cần lấy bao nhiêu gam C2H5OH để có chứa 12 gam nguyên tố cacbon: A/ 21 g B/ 22 g C/ 23 g D/ 24 g Câu 6: Số mol của 16 g CuSO4 là: A/ 0,05 mol B/ 0,1 mol C/ 0,2 mol D/ 0,5 mol Câu 7: Thể tích ở (đktc) của 1,5 mol khí CO2 là: A/ 33,6 lit B/ 22,4 lit C/ 11,2 lit D/ 4,48 lit Câu 8:Thành phần phần trăm của oxy trong hợp chất SO2 là: A/ 20% B/ 30% C/ 40% D/ 50% Tự luận: (6 đ) Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất : Al2(SO4)3.(1,5đ) Xác định công thức hóa học của hợp chât gồm sắt và oxy.Biết khối lượng mol của hợp chất là 160 và oxy chiếm 30% về khối lượng.(1,5đ) Cho 2,8 g sắt tác dụng hết với dung dịch HCl, tạo thành muối clorua sắt II (FeCl2) và khí hydro.(3đ) Viết phương trình phản ứng? Tính khối lượng muối FeCl2 tạo thành? Tính thể tích khí hydro sinh ra ở (đktc)? Bài làm ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM: (4đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A B C D C B A D Điểm 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ TỰ LUẬN: (6đ) Al% = 15.79%; S% = 28,07% ;O% = 56,14%.(1,5đ) Fe2O3. (1,5đ) nFe = = 0,05 mol (0.5đ) Fe + HCl FeCl2 + H2 (0.5đ) 0.05 0.05 0.05 mFeCl2 = 0.05 x 127 = 6,35 g. (1đ) VH2 = 0.05 x 22.4 = 1,12 lit (1đ) Tuần: 20 -Tiết:37 Ngày soạn: Bài 24: TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiết : 1) MỤC TIÊU Kiến thức: Học sinh biết: -Ở điều kiện bình thường ( về nhiệt độ và áp suất ) oxi là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. -Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều phi kim, kim loại và hợp chất khác. Trong các hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II. .Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng viết phương trình hóa học của oxi với S, P , Fe, CH4. -Kĩ năng nhận biết được khí oxi, biết cách sử dụng đèn cồn và cách đốt một số chất trong oxi. Thái độ: Rèn luyện lòng ham thích bộ môn hóa học cho HS CHUẨN BỊ: -GV: Hóa chất Dụng cụ -5 lọ oxi (100ml) -Thìa đốt hóa chất -Bột S và bột P. -Đèn cồn, diêm. -HS: bài hoc trước ở nhà HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Ổn định lớp GV kiểm tra sĩ số vệ sinh lớp Kiểm tra bài cũ Tính thành phần phần trăm của Na; H; O trong phân tử NaOH Vào bài mới Khí oxi có vai trò quan trọng trong đời sống con người và sinh vật, vì khí oxi đã duy trì sự sống hàng ngày cho con người và các sinh vật. Vậy khí oxi có tính chất gì. Để tìm hiểu tính chât1 của khí oxi như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ lược về nguyên tố oxi -Gv giới thiệu: oxi là nguyên tố hóa học phổ biến nhất chiếm 49,4% khối lượng vỏ trái đất. -Theo em trong tự nhiên, oxi có ở đâu ? à Trong tự nhiên oxi tồn tại ở 2 dạng: + Đơn chất + Hợp chất : đường, nước, quặng , đất, đá, cơ thể động thực vật . -Hãy cho biết kí hiệu, CTHH, nguyên tử khối và phân tử khối của oxi ? -Cuối cùng Gv nhận xét, kết. -Trong tự nhiên, oxi có nhiều trong không khí ( đơn chất ) và trong nước ( hợp chất ). -Kí hiệu hóa học : O. -CTHH: O2 . -Nguyên tử khối: 16 đ.v.C. -Phân tử khối: 32 đ.v.C. -KHHH: O -CTHH: O2 -NTK: 16 -PTK: 32 Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí của oxi. Yêu cầu HS quan sát lọ đựng oxi à Nêu nhận xét về trạng thái , màu sắc và mùi vị của oxi ? -Hãy tính tỉ khối của oxi so với không khí ? à Từ đó cho biết : oxi năng hay nhẹ hơn không khí ? -Ở 200C + 1 lít nước hòa tan được 31 ml khí O2. + 1 lít nước hòa tan được 700 ml khí amoniac. Vậy theo em oxi tan nhiều hay tan ít trong nước -giới thiệu: oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. ? hãy nêu kết luận về tính chất vật lí của oxi -Quan sát lọ đựng oxi và nhận xét: Oxi là chất khí không màu, không mùi. - à Vậy oxi nặng hơn không khí. - Oxi tan ít trong nước. Kết luận: -Oxi là chất khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí và tan ít trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. I. Tính chất vật lí: -Oxi là chất khí không màu , không mùi, nặng hơn không khí và ít tan trong nước. -Oxi hóa lỏng ở -1830C và có màu xanh nhạt. Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của oxi (15’) Để biết oxi có những tính chất hóa học gì chúng ta lần lượt nghiên cứu một số thí nghiệm sau: -Làm thí nghiệm đốt lưu huỳnh trong oxi theo trình tự: +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào bình chứa khí O2 à Yêu cầu HS quan sát và nhân xét ? +Đưa một muôi sắt có chứa bột lưu huỳnh vào ngọn lửa đèn cồn. à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. +Đưa bột lưu huỳnh đang cháy vào lọ đựng khí O2 . à Các em hãy quan sát và nêu hiện tượng. So sánh hiện tượng S cháy trong O2 và trong không khí ? -Khí sinh ra khi đốt cháy S là lưu huỳnh đioxit: SO2 còn gọi là khí sunfurơ. -Hãy xác định chất tham gia và sản phẩm à Viết phương trình hóa học xảy ra ? -Hãy nêu
File đính kèm:
- Giao an hoa 8(20).doc