Bài giảng Mở đầu môn hóa học (tiết 4)
1. Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
2. Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức về hoa học để nắm bắt giải thích được các hiện tượng trong cuộc sống, để quan sát làm thí nghiệm.
3. Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
nh: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN). - Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm để học sinh quan sát. - Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy. - Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm 1. Thí nghiệm 1 GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN. - Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm. - Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapin nóng chảy. Đo t0 của lưu huỳnh và parapin khi bắt đầu nóng chảy. - Chia lớp thành 4 nhóm. - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng thấy được. Giáo viên quan sát điều chỉnh cách làm của các nhóm. 2. Thí nghiệm 2 Hướng dẫn học sinh cách làm thí nghiệm. GV làm thao tác mẫu. - Cho vào ống nghiệm 3g hỗn hợp muối ăn và cát. Rót 5 ml nước sạch, lắc nhẹ ống nghiệm cho muối tan trong nước. - Gấp giấy lọc hình nón, đặt giấy lọc vào phiếu cho thật khít. - Rót từ hỗn hợp nước muối cát vào phễu, đun nóng phần nước lọc trên ngọn lửa đèn cồn. - Hsinh: Bốn nhóm làm thí nghiệm theo thao tác mẫu gv vừa làm, quan sát các hiện tượng xảy ra. - So sánh chất rắn thu được vào muối ban đầu. - So sánh chất giữ lại trên giấy lọc với cát ban đầu. Hoạt động 3: Công việc cuối buổi thực hành: - GV hướng dẫn HS làm từơng trình sau tiết thực hành theo mẫu sau: STT Mục đích thí nghiệm Hiện tượng quan sát được Kết qủa thí nghiệm - Thu dọn, lau chùi đồ dùng, dụng cụ thí nghiệm. D. Dặn dò - Làm bài thu hoạch- tường trình buổi thí nghiệm. - Chuẩn bị bài sau: Nguyên tử. Tiết 5: Ngày 29 / 8 / 2009 Nguyên tử I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hoà về điện và từ đó tạo ra được mọi chất. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi e mang điện tích âm. - Học sinh biết được hạt nhân tạo bởi p và n: p (+) ; n không mang điện. Những nguyên tử cùng loại có cùng p trong hạt nhân. Khối lượng của hạt nhân được coi là khối lượng của nguyên tử (khối lượng của hạt e không đáng kể). - HS biết được trong nguyên tử. Số e = số p. Hạt e luôn chuyển động và sắp xếp thành từng lớp. Nhờ electron mà nguyên tử có khả năng liên kết liên kết được với nhau. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát. 3. Thái độ: - Giúp học sinh có thái độ yêu mến môn học, từ đó luôn tư duy tìm tòi sáng tạo trong cách học. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Sơ đồ minh họa thành phần cấu taọ 3 nguyên tử H, O, Na, phiếu học tập. 2. HS: - Xem lại phần sơ lược về cấu tạo nguyên tử đã học ở Vật lý 7. III. Tiến trình dạy học: A. ổn định tổ chức. B. Bài mới: Đặt vấn đề: Ta biết mọi vật thể đều được tạo ra từ chất này hoặc chất khác. Thế còn chất tạo ra từ đâu ?. Chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của GV & Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Nguyên tử là gì ? Gv yêu cầu hs đọc phần thông tin trong bài đọc thêm. 1mm chứa bao nhiêu nguyên tử liền nhau? - Qua phần thông tin hãy cho biết: - Nguyên tử có đặc điểm gì ? - Ơ vật lý 7 các em đã biết nguyên tử còn có đặc điểm gì ? - Trung hòa về điện nghĩa là gì ? - Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ? Gv bổ xung thông tin rồi cho học sinh làm bài tập 1 SGK. 1. Nguyên tử là gì ? - Hạt vô cùng nhỏ. - Trung hòa về điện. Cấu tạo: + Hạt nhân mang điện tích (+) + Vỏ nguyên tử chứa 1 hay nhiều electron (e) mang điện tích (-). Hoạt động 2: Hạt nhân nguyên tử. GV thông báo: - Hạt nhân mang điện tích (+) là mang điện tích của hạt nào? (p) GV: Mỗi 1 nguyên tử cùng loại có cùng số proton. Quan sát hình SGK và cho biết: - Với Hiđro số p= ? số e= ? - Từ đó có kết luận gì ? - Nguyên tử được tạo bởi các loại hạt nào? GV: me = . mp = 0.0005 mp Coi như bằng 0 vì rất nhỏ so với khối lượng của hạt p. - Học sinh làm việc theo nhóm. Đại diện các nhóm báo cáo. GV: Đưa thông tin phản hồi phiếu học tập. 2. Hạt nhân nguyên tử. - Gồm : Proton (p) mang điện tích (+) và nơtron không mang điện . Số p = số e - Khối lượng hạt nhân được coi là khối lượng nguyên tử. Bài tập: - Nêu đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử. Loại hạt Kí hiệu Điện tích Hạt nhân nguyên tử Vỏ nguyên tử Hoạt động 3. Lớp electron. - Trong nguyên tử lớp e chuyển động như thế nào? ( Lớp hình cầu) GV: Treo bảng sơ đồ 1 số nguyên tử. Giới thiệu cách tính số lớp e, số e lớp ngoài cùng. GV: Phát phiếu học tập. NT Số p Số e Số lớp e Số e lớp ngoài cùng H O He Na GV: Số e lớp ngoài cùng có ý nghĩa rất quan trọng. Nhờ e lớp ngoài cùng các nguyên tử có thể liên kết với nhau. 3. Lớp electron. - Electron chuyển động rất nhanh quanh hạt nhân và sắp xếp theo lớp. - Nguyên tử có thể lên kết được với nhau nhờ e lớp ngoài cùng. Củng cố - luyện tập: 1. Hạt nhân Proton (p, +) Nguyên tử Nơtron ( n, không mang điện) Vỏ nguyên tử. (gồm các hạt e (-) chuyển động. 2. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: Làm các bài tập 2, 3, 4 vào vở. Đọc &chuẩn bị bài 5. Tiết 6: Ngày 29 tháng 8 năm 2009 Nguyên tố hóa học I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại - những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân. - Biết được ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4 & 5. - Học sinh hiếu được: nguyên tử khối là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng đvC. Mỗi đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C. - Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng xử dụng bảng số liệu khả năng quan sát, tư duy hóa học 3. Thái độ: - Qua bài học tiếp tục rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ 1.8 SGK - HS các kiến thức về nguyên tố hoá học. III. Định hướng phương pháp: - Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm. IV. Tiến trình dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Hãy cho biết tên, ký hiệu, điện tích của các hạt cấu tạo nên nguyên tử. B. Bài mới: Đăt vấn đề: Như nội dung sách giáo khoa. Hoạt động của GV & Hs Nội dung bài học Hoạt động 1: Nguyên tố hóa học là gì? Gv thuyết trình: Các em đã biết chất được tạo nên từ nguyên tử. Sau đó cho HS quan sát 1g H2O trong ống nghiệm & thuyết trình: - Trong 1g H2O có khoảng ba vạn tỷ tỷ nguyên tử O và số nguyên tử H còn nhiều gấp đôi. - Những nguyên tử cùng loại có cùng số hạt nào trong hạt nhân? (p). - G.viên đưa ra định nghĩa nguyên tố hoá học. - Hạt nhân tạo bởi p và n nhưng chỉ nói tới p vì p mới quyết định tới khối lượng cũng như các tính chất quan trộng khac của nguyên tử. Những nguyên tử nào có cùng số p trong hạt nhân thì cùng một nguyên tố do vậy số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. *Nhấn mạnh: Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có những tính chất hóa học giống nhau. - Tổ chức cho học sinh làm bài tập 1 sách giáo khoa. Gv: Trong khoa học để trao đổi với nhau về nguyên tố cần có cách biểu diễn ngắn gọn. Do vậy mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng ký hiệu hoá học. - Ký hiệu hoá học được thống nhất trên toàn thế giới. - Vậy muốn chỉ 2 nguyên tử hidro viết như thế nào ? (HS đọc phần 2 bài đọc thêm) Stt = số p = số e Stt = số p = số e Kết luận: - Gv phát phiếu học tập: - Hãy viết tên & ký hiệu hoá học của những nguyên tố mà nguyên tử có số p trong hạt nhân bằng 1 đến 10. Bài tập: Hãy dùng chữ số và ký hiệu hoá học diễn đạt các ý sau: - Hai nguyên tử magie, hai nguyên tử natri, sáu nguyên tử nhôm, chín nguyên tử canxi. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm & báo cáo kết quả. - Giáo viên nhận xét bổ sung, chốt kiến thức. I. Nguyên tố hóa học. 1. Định nghĩa: - Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số p trong hạt nhân. - Số p là số đặc trưng của một nguyên tố hoá học. 2. Ký hiệu hóa học: - Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một hay hai chữ cái. Chữ cái đầu viết dưới dạng in hoa chữ cái thứ hai là chữ thường. Đó là ký hiệu hoá học. - Mỗi ký hiệu hoá học còn dùng để biểu diễn một nguyên tử của nguyên tố đó. - Ví dụ: Hidro : H Oxi : O Canxi : Ca - Lưu ý: Khi viết 3O - 3 nt oxi. 5Ca - 5 nt canxi. II. Nguyên tử khối. (Tiết sau) Hoạt động 2: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? Yêu cầu học sinh đọc phần thông tin trong sách giáo khoa & trả lời câu hỏi: - Có khoảng bao nhiêu nguyên tố tự nhiên, nguyên tố nhân tạo? - Những nguyên tố tự nhiên phổ biến là những nguyên tố nào? - Nguyên tố nào có khối lượng lớn nhất? III. Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? - Có trên 100 nguyên tố hóa học trong đó 92 nguyên tố có trong tự nhiên. - O là nguyên tố hoá học phổ biến nhất. C. Củng cố - Dặn dò: 1. Nhắc lại toàn bộ nội dung kiến thức trọng tâm của bài học. 2. Làm bài tập số 3. 3. Hướng dẫn học sinh học ở nhà. Tiết 7: Ngày 4 tháng 9 năm 2010 Nguyên tố hóa học (tiếp) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm được: “nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, những nguyên tử có cùng số p trong hạt nhân’’ - Biết được ký hiệu hoá học dùng để biểu diễn nguyên tố, mỗi ký hiệu còn chỉ một nguyên tử của một nguyên tố. - Biết cách ghi và nhớ được ký hiệu của các nguyên tố đã cho biết trong bài 4,5. - Học sinh hiểu được: Nguyên tử khối là khối lượng của của nguyên tử được tính bằng đvC. Mỗi đvC = 1/12 khối lượng nguyên tử C. - Mỗi nguyên tử có một nguyên tử khối riêng biệt. - Biết tìm ký hiệu và nguyên tử khối khi biết tên nguyên tố và ngược lại - Biết được khối lượng các nguyên tố trong vỏ trái đất không đồng đều, oxi là nguyên tố phổ biến nhất. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, tư duy hóa học. 3. Thái độ: - Qua bài học rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích, say mê môn học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hình vẽ phóng to H1.8 SGK. - Học sinh: Các kiến thức
File đính kèm:
- Ga Hoa 8 day du(1).docx