Bài giảng Metan (tiết 3)
Kiến thức:
Nắm được kiến thức tính chất vật lí metan, trạng thái tự nhiên
Nắm được công thức cấu tạo và khái niệm liên kết đơn
Nắm được hai tính chất hoá học: phản ứng cháy và phản ứng thế bổ clo từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng
METAN Mục tiêu Kiến thức: Nắm được kiến thức tính chất vật lí metan, trạng thái tự nhiên Nắm được công thức cấu tạo và khái niệm liên kết đơn Nắm được hai tính chất hoá học: phản ứng cháy và phản ứng thế bổ clo từ đó suy ra một số ứng dụng quan trọng Kĩ năng: Bước đầu làm quen với phân tích thí nghiệm và rút ra nhận xét về phản ứng hoá học Viết phương trình phản ứng thế và phản ứng cháy Vận dụng kĩ năng tính toán theo phương trình hoá học và thể tích chất khí vào trường hợp, chất hữu cơ Chuẩn bị: Chuẩn bị mô hình phân tử metan dạng đặc và dạng rỗng Tranh ảnh minh hoạt cho phản ứng cháy, phản ứng thế Phương pháp Nêu vấn đề Hoạt động nhóm Quan sát thí nghiệm Tiến trình hoạt động: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Em hãy nêu đặc điểm công thức cấu tạo phân tử hợp chất hưu cơ Cho biết ý nghĩa công thức cấu tạo Sửa bài tập: 2,4 /112SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bài Bài trước chúng ta tìm hiểu chung về hợp chất hưu cơ. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1HCHC cụ thể thuộc loại hidrocacbon là metan GV: Giới thiệu công thức phân tử yêu cầu học sinh tính phân tử khối GV: Phát phiếu học tập1. yêu cầu học sinh dựa vào sách giáo khoa các nhóm thảo luận trả lời GV: Trong tự nhiên metan có ở đâu? GV: Hãy nêu một vài tính chất vật lí mà em biết? GV: Tại sao em biết metan nhẹ hơn không khí? HS: PTK: 16 HS: thảo luận và trả lời khí metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga HS: trả lời là chất khí, không màu, không mùi nhẹ hơn không khí, ít tan trong nước HS: d = 16/29 Bài 36: METAN CTPT: CH4 PTK: 16 Tính chất vật lí – Trạng thái tự nhiên Trạng thái tự nhiên: Khí metan có nhiều trong mỏ khí, mỏ dầu, mỏ than, bùn ao, khí bioga Tính chất vật lí: Chất khí, không màu, không mùi nhẹ hơn không khí (d = 16/29), ít tan trong nước Hoạt động 3: cấu tạo phân tử Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bài Trước nghiên cứu tính chất hoá học, chúng ta phải nghiên cứu công thức cấu tạo của phân tử metan. Trong hoá học hữu cơ, công thức cấu tạo và liên kết giữa các nguyên tử ảnh hưởng trực tiếp tính chất hoá học GV: Cho học sinh lắp ráp mô hình phân tử metan? Quan sát và nhận xét GV: Yêu cầu học sinh viết lại công thức cấu tạo của metan GV: Giữa C và H có 1 liên kết được gọi là liên kết đơn. Vậy phân tử metan có bao nhiêu liên kết đơn? HS: Lắp ráp phân tử metan và nhận xét phân tử metan có 1C và 4H HS: Trong phân tử metan có 4 lk đơn Cấu tạo phân tử Công thức cấu tạo H H – C – Cl H Viết gọn: CH4 Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn Hoạt động 4: Tính chất hoá học Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bài Tính chất chung của hợp chất hưu cơ là phản ứng cháy. Đối với metan có liên kết đơn thì phản ứng đặc trưng của metan là gì? GV: Treo tranh mô phỏng thí nghiệm lên bảng. yêu cầu HS đọc thí nghiệm va quan sát dự đoán sản phẩm GV: khí metan cháy tạo ra sản phẩm gì ? GV: Yêu cầu hoc sinh viết phương trình phản ứng hoá học GV: ở cùng điều kiện tỉ lệ mol chất khí bằng tỉ lệ thể tích của nó. GV: Cho HS quan sát hình vẽ GV: Khí clo có màu gì? Dấu hiệu nào cho biết CH4 phản ứng với clo? GV: Quỳ tím hoá đỏ chứng minh dd có tính chất gì? Có thể là axit gì? GV:Cho học sinh lắp ráp mô hình CH4 + Cl2 à sp tạo thành là gì ? GV:Yêu cầu học sinh viết phương trình. GV hướng dẫn 1 nguyên tử H đã bị thay thế 1 nguyên tử Clo là phản ứng thế HS: trả lời SP1: H2O vì có nước bám trên thành ống nghiệm SP2: là khí CO2 vì làm đục nước vôi trong HS: CH4K + O2K à CO2K + H2Ol HS: khí Clo có màu vàng nhạt Thấy bình clo mất màu chứng toả Clo phản ứng với metan HS: Xác định mô hình HCl sau đó là sản phẩm thế CH3Cl HS: H H – C – H + Cl –Cl as H H H – C – Cl + H –Cl H Tính chất hoá học Tác dụng với oxi ( phản ứng cháy ) CH4K + 2O2K t CO2K + H2Ol 1 mol 2mol 1V 2V Metan cháy toả nhiều nhiệt Hỗn hợp gồm 1Vmatan : 2V oxi là hỗn hợp nổ mạnh Tác dụng với clo( phản ứng cháy) H H – C – H + Cl –Cl as H H H – C – Cl + H –Cl H Viết gọn: CH4 + Cl2 as CH3Cl + HCl Metyl clorua Trong phản ứng thế, 1 nguyên tử H của phân tử metan được thay thế bởi nguyêu tử Cl Phản ứng thế là phản ứng đặc trưng cho liên kết đơn Hoạt động 5: Ứng dụng Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung ghi bài GV: Dựa vào SGK các em nêu cho cô biết ứng dụng của metan HS: Là nguyên liệu để điều chế hidro, bột than và nhiều chất khác Ứng dung SGK Hoạt động 6: Củng cố Yêu cầu HS trả lời câu hỏi Em hãy nêu tính chất vật lí của metan Nêu tính chất hoá học và phản ứng đặc trưng của metan là gì? Phản ứng thế là gì? Làm bài tập 2 /SGK 116
File đính kèm:
- metan(2).doc