Bài giảng Mạng máy tính - Chương I: Computer networking
Môi trường truyền Vật lý
Kết nối vật lý: Bit chứa dữ
liệu lan tỏa trong môi
trường kết nối
Môi trường định hướng:
Lan tỏa trong môi trường
ðặc: dây đồng, cáp quang
Môi trường không định
hướng :
Lan tỏa trong môi trường
Tự do: sóng radio
Cáp đồng trục (TP)
Hai loại
Loại 3: Cáp điện thoại, 10
Mbps Ethernet
Loại 5: 100Mbps Ehernet1: Introduction 44
Môi trường truyền Vật lý: Dây đồng, Cáp quang
Cáp đồng
Dây (môi trường truyền
dẫn) nằm trong dây (lớp vỏ)
baseband: một kênh trên một cáp
broadband: nhiều kênh trên một cáp
Truyền trên cả 2 hướng
Chủ yếu sử dụng trong
10Mbs Ethernet
Cáp quang:
Sợi quang là môi trường
truyền dẫn xung ánh sáng
Tốc độ truyền cao:
100Mbps Ethernet
Tốc độ truyền rất cao giữa 2
ñó nhận dịch vụ từ server Ví dụ WWW client (browser)/ server; email client/server Mô hình ñồng ñẳng (peer- peer) : Các thiết bị ñầu cuối có vai trò tương ñương Ví dụ : teleconferencing 1: Introduction 9 Lớp Rìa - Dịch vụ Hướng nối Mục tiêu: Truyền dữ liệu giữa các thực thể ñầu cuối. Bắt tay: Thiết lập (chuẩn bị trước) cho quá trình truyền dữ liệu Ví dụ : Chào hỏi trước khi trò chuyện Thiết lập “trạng thái” ở hai phía ñầu cuối TCP - Transmission Control Protocol Dịch vụ Hướng nối của Internet Dịch vụ TCP [RFC 793] Chuyển dữ liệu là một luồng byte tin cậy, ñúng thứ tự Mất dữ liệu: Biên nhận và Truyền lại ðiều khiển lưu lượng: Tốc ñộ Nhận thấp hơn Tốc ñộ Gửi Kiểm soát tắc nghẽn: Phía Gửi sẽ giảm tốc ñộ khi Mạng bị tắc nghẽn 1: Introduction 10 Lớp Rìa - Dịch vụ Không Hướng nối Mục tiêu : Truyền dữ liệu giữa các thực thể ñầu cuối Giống Hướng nối ! UDP - User Datagram Protocol [RFC 768]: Dịch vụ Không Hướng nối của Internet Không tin cậy Không ñiều khiển lưu lượng Không kiểm soát tắc nghẽn Ứng dụng sử dụng TCP: HTTP (WWW), FTP (file transfer), Telnet (remote login), SMTP (email) Ứng dụng sử dụng UDP: ða phương tiện theo luồng, Hội thảo từ xa, ðiện thoại Internet 1: Introduction 11 “Lõi” của Mạng Hệ thống các Thiết bị ðịnh tuyến kết nối với nhau Vấn ñề cơ bản: Làm thế nào ñể chuyển dữ liệu qua mạng? Chuyển mạch ảo: Mạch dùng riêng cho mỗi cuộc truyền: Mạng ñiện thoại Chuyển gói: Dữ liệu ñược truyền theo từng cụm 1: Introduction 12 Quảng bá (Broadcast) và Chuyển (Switched) Mạng Quảng bá Tất cả các nút chia nhau kênh truyền chung; thông tin ñược một nút truyền sẽñược tất cả các nút khác nhận ñược Ví dụ: TV, radio Mạng Chuyển Thông tin phải chuyển qua nhiều chặng mớiñến ñượcñích Mạng truyền thông Mạng Chuyển Mạng Quảng bá 1: Introduction 13 Chuyển mạch ảo: Mạch dùng riêng cho mỗi phiên truyền thông: Ví dụ : ðiện thoại, GSM High-Speed Circuit-Switched Data (HSCSD), Integrated Services Digital Networks (ISDN) Chuyển gói: Dữ liệu ñược gửi ñi theo từng cụm Ví dụ : Internet, General Packet Radio Service (GPRS), Asynchronous Transfer Mode (ATM) Phân loại Mạng Chuyển Mạng truyền thông Mạng Chuyển Mạng Quảng bá Chuyển Mạch (ví dụ telephone, ISDN) Chuyển Gói (ví dụ Internet, ATM) 1: Introduction 14 “Lõi”: Chuyển mạch ảo Tất cả tài nguyên trên ñường truyền ñược cấp phát cho kết nối Băng thông kênh truyền, Năng lực xử lý của thiết bị trung gian Không chia sẻ tài nguyên ñã ñược cấp phát ðảm bảo Hiệu suất như trong Mạch ñiện thoại ðòi hỏi thiết lập ñường truyền 1: Introduction 15 Chuyển mạch ảo Mỗi ñường kết nối gồm nhiều “mạch - circuits” “circuit” còn ñược gọi là channel Trong kênh truyền giữa hai ñầu cuối phải có riêng một “circuit” tại mỗi ñường kết nối Tổng ñài ñiện thoại thương mại ñầu tiên khai trương vào năm 1878 và cho ñến nay vẫn tiếp tục ñược sử dụng ở nhiều nơi 1: Introduction 16 “Lõi”: Chuyển Mạch Ảo Tài nguyên (băng thông) ñược chia thành “phần” Mỗi phần ñược cấp phát cho một kết nối “Phần” sẽ rơi vào trạng thái rỗi nếu kết nối sở hữu không sử dụng (không chia sẻ) Băng thông ñược chia theo: Tần số Thời gian 1: Introduction 17 Chuyển Mạch ảo : Quá trình Ba giai ñoạn 1. Thiết lập các mạch 2. Truyền Dữ liệu 3. Giải phóng tất cả các mạch Nếu không thiết lập ñược một mạch nào ñó: “tín hiệu bận” 1: Introduction 18 Thiết lập các mạch DỮ LiỆU Truyền dữ liệu ðóng mạch Host A Host B Node 1 Node 2 ðộ trễ lan tỏa từ A tới Nút 1 ðộ trễ lan tỏa từ B tới A ðộ trễ xử lý tại nút 1 Lược ñồ Thời gian Chuyển mạch ảo 1: Introduction 19 Tính toán ðộ trễ trong Mạng Chuyển Mạch ảo ðộ trễ Truyền: R = Băng thông ñịnh trước (bps) L = Kích thước gói dữ liệu (bits) Thời gian ñể truyền = L/R ðộ trễ lan tỏa: d = ðộ dài kênh truyền vật lý s = Tốc ñộ lan tỏa trong môi trường (~2x105 km/sec) ðộ trễ lan tỏa = d/s ðộ trễ Lan tỏa: Thời gian ñể bit ñầu tiên ñi từ nơi Gửi ñến nơi Nhận ðộ trễ Truyền: Thời gian ñể “ñổ” dữ liệu ra kênh truyền với tốc ñộ ñịnh trước DATA d/s L/R 1: Introduction 20 Ví dụ ðộ trễ Lan tỏa Giả sử khoảng cách giữa A và B là 4000 km, ðộ trễ lan tỏa một chiều sẽ là: ðộ trễ Truyền Giả sử chúng ta dành một slot HSCSD • GSM frame có thể truyền với tốc ñộ 115 kbps • GSM frame ñược chia thành 8 slots • Mỗi slot HSCSD có băng thông khoảng 14 Kbps (=115/8) ðộ trễ truyền của gói tin 1 Kbits là msskm km 20/000,200 4000 = mskbps kbits 7014 1 ≈ 1: Introduction 21 Ví dụ (Tiếp) Giả sử Thông ñiệp thiết lập ñường truyền vô cùng nhỏ và Tổng thời gian trễ do xử lý thiết lập là 200 ms ðộ trễ ñể chuyển gói dữ liệu 1 Kbits từ A ñến B (từ ñầu cho ñến khi bên nhận nhận ñược bit cuối cùng của file) là: ms31070202020020 =++++ DATA 20 + 200 20 20 70 1: Introduction 22 “Lõi”: Chuyển Gói – Tổng quan Luồng dữ liệu ñược chia thành các gói tin (packet) Gói tin của người A và B chia sẻ tài nguyên mạng Mỗi gói tin có thể sử dụng toàn bộ băng thông của kênh truyền Tài nguyên ñược sử dụng khi có nhu cầu Tranh chấp Tài nguyên Tổng lượng tài nguyên yêu cầu có thể lớn hơn tài nguyên của mạng Tắc nghẽn: Các gói tin “xếp hàng” ñợi ñến lượt sử dụng tài nguyên Giữ và Chuyển: Mỗi lần gói tin di chuyển qua từng chặng Truyền qua một chặng ðợi ở một chặng kế tiếp Băng thông chia thành các “phần” Cấp phát riêng Dự trữ tài nguyên cho mỗi kết nối 1: Introduction 23 Tiêu ñề Gói tin Luồng dữ liệu giữa hai ñầu cuối (chẳng hạn tiến trình Gửi-Nhận) ñược chia thành gói tin (packet) Packet có khuôn dạng chung sau: • Header and Trailer chứa thông tin kiểm soát (ñịa chỉ, checksum) • Thông tin ñiều khiển cho chuyển mạch ñặt ở ñâu ? Mỗi nút trung gian sẽ nhận toàn bộpacket, xử lý (chẳng hạn ñịnh tuyến), lưu trữmột thời gian và sau ñó chuyển tiếp packet tới nút kế tiếp. Hành vi này còn ñược gọi là Giữ và Chuyển Header Data Trailer 1: Introduction 24 Bên trong Bộ ñịnh tuyến Mạng Gói Thiết bị trung chuyển ðường vào ðường raNút BỘ NHỚ 1: Introduction 25 Hành vi Giữ và Chuyển Chuyển mạch Gói: Hành vi Giữ và Chuyển 1: Introduction 26 Chuyển Gói : Datagram Ví dụ: Mạng IP Mỗi gói tin ñược chuyển ñộc lập Tiêu ñề mỗi gói tin chứa ðịa chỉ ñích Khi nhận ñược một gói tin, router sẽ nhìn vào ñịa chỉ ñích của gói tin và tìm kiếm trên Bảng ñịnh tuyến ñể xác ñịnh nút ñến kế tiếp Thảo luận Ví dụ nào tương tự trong ñời sống con người ? Ưu ñiểm ? Vấn ñề phát sinh ? 1: Introduction 27 Host A Host B Host E Host D Host C Node 1 Node 2 Node 3 Node 4 Node 5 Node 6 Node 7 Chuyển Gói : Datagram 1: Introduction 28 Packet 1 Packet 2 Packet 3 Packet 1 Packet 2 Packet 3 Packet 1 Packet 2 Packet 3 Thời gian Xử lý và ðộ trễ xếp hàng của Packet 1 tại Nút 2 Nút A Nút B Nút 1 Nút 2 ðộ trễ lan tỏa từ A ñến Nút 1 Thời gian truyền Packet 1 từ Nút A Thời gian trong Chuyển gói Datagram 1: Introduction 29 ðộ trễ trong Mạng chuyển mạch Gói Các gói dữ liệu bị trễ trên toàn tuyến ñường ñến ñích 4 nguyên nhân gây trễ tại mỗi chặng Trễ do phải xử lý tại nút: Kiểm tra xem có lỗi bit không? Xác ñịnh ñường ra Trễ do xếp hàng ðợi tại cổng ra ñề truyền ñi tiếp Phụ thuộc vào mức ñộ tắc nghẽn của routerA B Lan tỏa Truyền Xử lý tại nút Xếp hàng 1: Introduction 30 ðộ Trễ trong Mạng chuyển mạch Gói ðộ trễ do truyền: R=Băng thông kênh truyền (bps) L=Kích thước gói dữ liệu (bits) Thời gian ñề gửi gói tin trên kênh truyền = L/R ðộ trễ lan tỏa d = ðộ dài kênh truyền s = Tốc ñộ lan tỏa trong môi trường (~2x108 m/sec) ðộ trễ lan tỏa = d/s A B Lan tỏa Truyền Xử lý tại nút Xếp hàng Chú ý: s và R là những ñại lượng hoàn toàn khác nhau! 1: Introduction 31 ðộ trễ Xếp hàng R=Băng thông kênh truyền (bps) L=Kích thước gói dữ liệu (bits) a=Tốc ñộ ñến trung bình của các gói tin Mật ñộ giao thông = La/R La/R ~ 0: ðộ trễ trung bình tại hàng ñợi nhỏ La/R -> 1: ðộ trễ lớn dần La/R > 1: Lượng dữ liệu ñến nhiều hơn khả năng có thể phục vụ. ðộ trễ tiến ra vô cùng ! 1: Introduction 32 “Lõi”: Chuyển Gói Chuyển gói khác với Chuyển mạch: ðến Khách sạn có ñặt chỗ trước ? Ví dụ nào khác ? A B C 10 Mbs Ethernet 1.5 Mbs 45 Mbs D E statistical multiplexing Các gói tin xếp hàng ñợi ñược gửi ñi 1: Introduction 33 Chuyển Mạch Gói : ðịnh tuyến Mục tiêu: Di chuyển gói tin qua các router từ ñiểm ñầu ñến ñiểm cuối Chương 4 : Các thuật toán lựa chọn ñường ñi Mạng chuyển mạch gói: Sử dụng ðịa chỉ ñích ñể xác ñịnh chặng kế tiếp Có thể ñi theo nhiều tuyến ñường khác nhau Ví dụ : ði ñến ngã tư, Hỏi ñường chú Công An Chuyển mạch ảo: Mỗi gói tin có một thẻ (ðịnh danh mạch ảo), ñược sử dụng ñể xác ñịnh chặng kế tiếp Tuyến ñường cố ñịnh ñược xác ñịnh tại thời ñiểm thiết lập kênh truyền Các routers duy trì trạng thái cho mỗi kênh truyền 1: Introduction 34 So sánh Chuyển Mạch và Chuyển Gói 1 Mbit link Mỗi người dùng: 100Kbps khi sử dụng Sử dụng trong 10% thời gian Chuyển mạch: 10 người sử dụng Chuyển gói: Với 35 NSD, xác suất > 10 người ñồng thời sử dụng là .004 Chuyển gói cho phép nhiều người sử dụng Mạng ! N NSD ðường truyền 1 Mbps 1: Introduction 35 So sánh Chuyển Mạch và Chuyển Gói Ưu ñiểm khi gửi Khối dữ liệu lớn Chia sẻ tài nguyên Không cần thiết lập kết nối Tắc nghẽn: Gói tin bị mất hoặc ñến trễ Cần giao thức ñể truyền tin cậy và kiểm soát tắc nghẽn Làm sao ñể cung cấp hành vi giống chuyển mạch ? ðảm bảo băng thông cho các ứng dụng truyền thông ña phương tiện vẫn còn là những vấn ñề chưa giải quyết. Mạch gói ? 1: Introduction 36 Truy cập vào Mạng và Môi trường Vật lý Làm thế nào ñể kết nối thiết bị ñầu cuối vào các Router ? Truy cập từ nhà riêng Truy cập từ cơ quan, trường học
File đính kèm:
- chapter1a.pdf