Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 20: Mở rộng vốn từ "Công dân" - Nguyễn Ngọc Giàu

 Chọn câu trả lời đúng:

*Trong các câu sau, câu nào là câu ghép có dùng dấu phẩy để nối các vế câu ?

a. Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống.

b. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch.

c. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục.

d. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: Nhất Linh | Ngày: 25/11/2023 | Lượt xem: 162 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Tuần 20: Mở rộng vốn từ "Công dân" - Nguyễn Ngọc Giàu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kính chào quý thầy cô 
về dự giờ thăm lớp 5 /6 
GV thực hiện: Nguyễn Ngọc Giàu 
Trường: Tiểu học Tân Tạo 
 Luyện từ và câu 
 Chọn câu trả lời đúng: 
*Trong các câu sau, câu nào là câu ghép có dùng dấu phẩy để nối các vế câu ? 
a. Anh bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con cá sống. 
b. Dưới những nhát búa hăm hở của anh, con cá lửa ấy vùng vẫy, quằn quại, giãy lên đành đạch. 
c. Nó nghiến răng ken két, nó cưỡng lại anh, nó không chịu khuất phục. 
d. Súng kíp của ta mới bắn một phát thì súng của họ đã bắn được năm, sáu mươi phát. 
Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân ? 
 a. Người làm việc trong cơ quan nhà nước. 
 b. Người dân của một nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước. 
 c. Người lao động chân tay làm công ăn lương. 
Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
2. Xếp những từ chứa tiếng công cho dưới đây vào nhóm thích hợp: 
công dân, công nhân, công bằng, công cộng, công lí, công nghiệp, công chúng, công minh, công tâm 
a. Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”. 
b. Công có nghĩa là “ không thiên vị”. 
c. Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”. 
 * Giải nghĩa từ 
 Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
Công nghiệp chế tạo ô tô 
công nhân 
Công có nghĩa là 
“ của nhà nước, của chung” 
Công có nghĩa là 
“không thiên vị” 
Công có nghĩa là 
 “thợ, khéo tay” 
công dân, 
công nhân, 
công bằng, 
công cộng, 
công lí, 
công nghiệp, 
công chúng, 
công minh, 
công tâm 
Cần làm vệ sinh nơi công cộng sạch sẽ 
Phải biết thân mật, đoàn kết với mọi người 
Cần giữ cho môi trường nơi làm việc trong lành. 
 Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: ( Chọn chữ cái trước những từ tìm được) 
 a. đồng bào e. dân 
 b. nhân dân g. nông dân 
 c. dân chúng h. công chúng 
 d. dân tộc 
* Giải nghĩa từ: 
 Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
3. Tìm trong các từ cho dưới đây những từ đồng nghĩa với công dân: ( Chọn chữ cái trước những từ tìm được) 
a. đồng bào 
b. nhân dân 
c. dân chúng 
d. dân tộc 
e. dân 
g. nông dân 
h. công chúng 
 Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
 4. Có thể thay từ công dân trong câu nói dưới đây của nhân vật Thành ( Người công dân số Một ) bằng các từ đồng nghĩa với nó được không? Vì sao ? 
 Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân, còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta 
 - Nêu lại những từ đồng nghĩa với từ “công dân”ở bài tập 3 ? 
 - nhân dân 
 - dân chúng 
 - dân 
 Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
 - Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành công dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta 
 - Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành nhân dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta 
- Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành dân chúng , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta 
- Làm thân nô lệ mà muốn xoá bỏ kiếp nô lệ thì sẽ thành dân , còn yên phận nô lệ thì mãi mãi là đầy tớ cho người ta 
 * Không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ( ở bài tập 3). Vì từ công dân có hàm ý “ người dân một nước độc lập”, khác với các từ nhân dân, dân chúng , dân . Hàm ý này của từ công dân ngược lại với ý của từ nô lệ . 
 Mở rộng vốn từ: Công dân 
 Luyện từ và câu 
Trò chơi: Tìm nhà cho con vật 
1 
2 
3 
Công có nghĩa là “ không thiên vị”. 
Công có nghĩa là “ của nhà nước, của chung”. 
Công có nghĩa là “ thợ, khéo tay”. 
công minh 
công nhân 
công cộng 
a 
b 
c 
THÂN ÁI CHÀO TẠM BIỆT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_tuan_20_mo_rong_von_tu_cong.ppt
Giáo án liên quan