Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Trương Thị Ngọc Hân

I. Nhận xét :

2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ?

Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật.

Răng của chiếc cào dùng để kéo rơm rạ hoặc phơi thóc lúa.

 Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật.

Mũi thuyền nhọn sẽ rẽ nước nhanh hơn.

Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật.

 Một bộ phận của ấm nước để cầm bình rót nước .

 

ppt14 trang | Chia sẻ: Nhất Linh | Ngày: 25/11/2023 | Lượt xem: 132 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Trương Thị Ngọc Hân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 
? 
- 
Quý thầy cô về thăm lớp 5/4 
GV: Trương Thị Ngọc Hân 
MÔN LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
Đặt một câu với từ đồng âm khác nghĩa ? 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
Dùng từ đồng âm để chơi chữ có tác dụng tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe . 
Dùng từ đồng âm khác nghĩa có tác dụng gì ? 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
I. Nhận xét : 
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A : 
A 
B 
Răng 
a) Bộ phận hai bên đầu người và động vật dùng để nghe. 
Mũi 
b) Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. 
Tai 
c) Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi . 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
I. Nhận xét : 
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A : 
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ? 
Răng của chiếc cào Làm sao nhai được ? Mũi thuyền rẽ nước Thì ngửi cái gì ? Cái ấm không nghe Sao tai lại mọc ? 
 ( Quang Huy) 
Thảo luận 
 nhóm đôi 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
2.Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1 ? 
I. Nhận xét : 
 Răng của chiếc cào không nhai được như răng của người và động vật. 
 Mũi thuyền không dùng để ngửi được như mũi của người và động vật. 
 Tai ấm không dùng để nghe được như tai của người và động vật. 
Vậy răng của chiếc cào, mũi thuyền và tai ấm có tác dụng gì trong cuộc sống hàng ngày ? 
 Răng của chiếc cào dùng để kéo rơm rạ hoặc phơi thóc lúa. 
 Mũi thuyền nhọn sẽ rẽ nước nhanh hơn . 
 Một bộ phận của ấm nước để cầm bình rót nước . 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : 
TỪ NHIỀU NGHĨA 
I. Nhận xét : 
3.Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở Bài tập 1 và Bài tập 2 có gì giống nhau ? 
* Răng : Cùng chỉ vật nhọn, sắc, xếp đều thành hàng. 
* Mũi : Cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn , nhô ra phía trước. 
* Tai : Cùng chỉ bộ phận mọc chìa ra hai bên như tai người. 
Theo em thế nào là từ nhiều nghĩa ? 
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một số nghĩa chuyển . Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau. 
GHI NHỚ 
Ví dụ 
 Trong các từ in đậm dưới đây, từ nào là từ đồng âm ? Từ nào là từ nhiều nghĩa ? 
a) Con cò có cái cổ thật cao. 
c) Bà kể chuyện cổ tích thật hay. 
b) Cổ tay của bé Nụ thật tròn trịa. 
Từ đồng âm : là những từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa 
Từ nhiều nghĩa : Các nghĩa của từ bao giờ cũng có một mối liên hệ với nhau . 
Từ nhiều nghĩa 
Từ nhiều nghĩa 
Từ đồng âm 
III. Luyện tập 
1. Đọc các câu dưới đây. Gạch (-) dưới các từ mắt, chân , đầu mang nghĩa gốc ; gạch (=) dưới các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa chuyển ? 
a) Mắt 
* Đôi mắt của bé Na mở to. 
* Quả na mở mắt. 
b) Chân 
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 
* Bé đau chân. 
c) Đầu 
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. 
* Nước suối đầu nguồn rất trong. 
Làm việc 
cá nhân 
* Đôi mắt của bé Na mở to. 
* Quả na mở mắt. 
* Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . 
* Bé đau chân. 
* Nước suối đầu nguồn rất trong. 
* Khi viết, em đừng ngoẹo đầu. 
Xem hình ảnh 
III. Luyện tập 
2. Các từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật thường là từ nhiều nghĩa. Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau : Lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng . 
Lưỡi 
Miệng 
Cổ 
Tay 
Lưng 
Lưỡi dao, lưỡi lê, lưỡi rìu, lưỡi búa, lưỡi kiếm, lưới liềm, lưỡi cày, lưỡi mác 
Miệng hang, miệng giếng, miệng chén, miệng hố, miệng li, miệng chai, miệng hầm, miệng túi 
Cổ tay, cổ áo, cổ chai, cổ lọ, cổ xe, cổ bình, cổ chân 
Tay áo, tay đua, tay lái, tay quay, tay bóng bàn, tay đàn, tay quay 
Lưng núi, lưng đồi, lưng trời, lưng ghế, lưng bàn, lưng đèo 
Làm việc nhóm đôi 
 Hãy nêu lại cách hiểu của em về từ nhiều nghĩa ? 
CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
TIẾT HỌC KẾT THÚC 
CHÚC CÁC EM CHĂM NGOAN, HỌC GiỎI 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_tu_nhieu_nghia_truong_th.ppt
Giáo án liên quan