Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Hoàng Thị Phương

2a. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1?

Răng của chiếc cào

Làm sao nhai được?

Mũi thuyền rẽ nước

Thì ngửi cái gì?

Cái ấm không nghe

Sao tai lại mọc?

ppt36 trang | Chia sẻ: Nhất Linh | Ngày: 24/11/2023 | Lượt xem: 232 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 5 - Bài: Từ nhiều nghĩa - Hoàng Thị Phương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC: LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ PHƯƠNG 
LỚP NĂM 5 
Luyện từ và câu 
Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2019 
KIỂM TRA BÀI CŨ. 
* Em hãy chọn Đúng (Đ) hoặc Sai (S) cho các phát biểu sau: 
1. Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. 
2. Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. 
3. Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm và nghĩa 
Đ 
Đ 
s 
Luyện từ và câu 
Thứ ba, ngày 08 tháng 10 năm 2019 
TỪ NHIỀU NGHĨA. 
Răng 
Mũi 
Tai 
I. Nhận xét. 
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A: 
Răng 
Mũi 
Tai 
A 
B 
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe. 
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. 
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. 
I. Nhận xét. 
1. Tìm nghĩa ở cột B thích hợp với mỗi từ ở cột A: 
Răng 
Mũi 
Tai 
A 
B 
Bộ phận ở hai bên đầu người và động vật, dùng để nghe. 
Phần xương cứng, màu trắng, mọc trên hàm, dùng để cắn, giữ và nhai thức ăn. 
Bộ phận nhô lên ở giữa mặt người hoặc động vật có xương sống, dùng để thở và ngửi. 
Răng 
Mũi 
Tai 
Nghĩa gốc 
Răng của chiếc cào 
Làm sao nhai được ? 
Mũi thuyền rẽ nước 
Thì ngửi cái gì ? 
Cái ấm không nghe 
Sao tai lại mọc ? 
2a. Nghĩa của các từ in đậm trong khổ thơ sau có gì khác nghĩa của chúng ở bài tập 1? 
Răng 
Dùng để nhai, nghiền nát thức ăn. 
Răng 
Dùng để nhai, nghiền nát thức ăn. 
Dùng để dọn dẹp, thu gọn. 
Mũi 
Dùng để thở, ngửi. 
Mũi 
Dùng để thở, ngửi. 
Dùng để rẽ nước, định hướng khi di chuyển 
Tai 
Dùng để nghe 
Tai 
Dùng để nghe 
Dùng để cầm, bê cho chắc chắn. 
Răng chiếc cào 
Mũi thuyền 
 Tai của cái ấm 
Răng, mũi, tai là nghĩa chuyển 
- Từ nhiều nghĩa có số lượng nghĩa gốc và nghĩa chuyển như thế nào ? 
3. Nghĩa của các từ răng, mũi, tai ở bài tập 1 và bài tập 2 có gì giống nhau ? 
Răng 
Cùng chỉ vật sắc, nhọn, sắp thành hàng. 
Mũi 
Cùng chỉ một bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. 
 Tai 
Cùng chỉ bộ phận mọc ra ở hai bên, chìa ra. 
-Các nghĩa của từ nhiều nghĩa có quan hệ với nhau không? 
PHẦN II. GHI NHỚ 
Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc, có một hay một số nghĩa chuyển . Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. 
III. Luyện tập 
a. Mắt 
b. Chân 
c. Đầu 
Trong những câu nào, các từ mắt, chân, đầu mang nghĩa gốc ( gạch 1 gạch) , trong những câu nào, chúng mang nghĩa chuyển (gạch 2 gạch) ? 
- Đôi mắt của bé mở to. 
- Quả na mở mắt. 
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu. 
- Nước suối đầu nguồn rất trong. 
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân. 
- Bé bị đau chân. 
- Đôi mắt của bé mở to. 
- Quả na mở mắt. 
 Nghĩa gốc : Chỉ bộ phận để nhìn 
 của con người 
 Nghĩa chuyển : Chỉ phần vỏ giống 
 hình con mắt ở một số quả. 
- Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân . . 
- Bé bị đau chân . 
 Nghĩa chuyển : Chỉ bộ phận 
dưới cùng của cái kiềng giúp 
 nó đứng được. 
 Nghĩa gốc: Chỉ một bộ phận 
của người dùng để di chuyển . 
- Khi viết em đừng ngoẹo đầu . 
- Nước suối đầu nguồn rất trong. 
 Nghĩa gốc : Một bộ phận 
con người đó là phần đầu. 
Nghĩa chuyển: Chỉ nơi bắt 
 đầu của con suối. 
2.Các từ chỉ bộ phận cơ thể của người và động vật thường là những từ nhiều nghĩa. 
- Hãy tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của những từ sau: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. 
Lưỡi liềm 
Lưỡi hái 
Lưỡi dao 
Lưỡi rìu... 
Lưỡi 
Miệng 
Miệng hố 
Miệng bát 
Miệng bình 
Miệng núi lửa... 
Cổ 
Cổ chai 
Cổ áo 
Cổ bình 
Cổ tay 
Tay 
Tay áo 
Tay ghế 
Tay quay 
Tay bóng bàn 
Lưng 
Lưng ghế 
lưng núi 
lưng đồi 
lưng đê 
* Đặt 1 câu với một trong những từ nhiều nghĩa nói trên. 
CỦNG CỐ. 
CHÀO CÁC EM ! 
CHÀO CÁC EM ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_5_bai_tu_nhieu_nghia_hoang_thi.ppt
Giáo án liên quan