Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Bài: Từ ngữ về tình cảm. Dấu phẩy - Phạm Nguyễn Trung Trinh
Bài 3: Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con.
Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chói trên trang vở. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui.
Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau?
Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng.
Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn.
Giày dép mũ nón được để đúng chỗ.
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ GIỜ MÔN: Tập đọc - - ? Giáo viên :Phạm Nguyễn Trung Trinh Luyện từ và câu Kiểm tra bài cũ 1. Em hãy nêu tên 3 đồ vật trong gia đình và tác dụng của mỗi đồ vật đó. 2. Nêu các việc mà bạn nhỏ trong bài “ Thỏ thẻ ” đã làm giúp ông? Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. quý mến yêu mến, M: yêu thương quý mến kính Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. yêu thương quý mến kính mến yêu, quý mến, yêu mến, yêu thương, thương yêu thương mến, mến thương, kính yêu, yêu kính, yêu quý, quý yêu, kính mến. Bài 1: Ghép các tiếng sau thành những từ có hai tiếng: yêu, thương, quý, mến, kính. mến yêu, quý mến, yêu mến, thương mến, mến thương, kính yêu, yêu kính, yêu quý, quý yêu, kính mến yêu thương, thương yêu Cháu ông bà. Con ..cha mẹ. Em anh chị. Em chọn từ ngữ nào điền vào chỗ trống để tạo thành câu hoàn chỉnh? Bài 2: ( Có thể chọn: yêu thương, kính yêu, thương yêu ) (Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu thương ) ( Có thể chọn: yêu quý, thương yêu, yêu thương ) kính yêu yêu quý yêu mến Bài 3: Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con. Câu hỏi gợi ý: - Người mẹ đang làm gì ? - Em bé đang làm gì ? - Bạn gái đang làm gì ? - Vẻ mặt của mọi người như thế nào ? Bài 3 : Nhìn tranh, nói 2-3 câu về hoạt động của mẹ và con. Mẹ đang bế em bé. Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn gái đưa cho mẹ xem điểm mười đỏ chói trên trang vở. Mẹ khen: “Con gái mẹ học giỏi lắm!” Cả hai mẹ con đều rất vui. Bài 4: Có thể đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong mỗi câu sau? Chăn màn quần áo được xếp gọn gàng. Giường tủ bàn ghế được kê ngay ngắn. Giày dép mũ nón được để đúng chỗ. , , , Nhóm từ nào sau đây chỉ tình cảm: A. yêu mến, vui, thương mến B. yêu thương, quý mến, ôm C. kính trọng, yêu thương , mến yêu C Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng Nhóm từ nào sau đây chỉ hoạt động: A. yêu mến, vui, thương mến C. yêu thương, quý mến, ôm B. khoe, ẵm , nằm B Trò chơi : Ai nhanh – Ai đúng Dặn dò Về nhà làm lại các bài tập vào vở bài tập. Tìm thêm các từ chỉ tình cảm gia đình. - Bài sau: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai làm gì ?
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_bai_tu_ngu_ve_tinh_cam_dau_p.ppt