Bài giảng Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm (tiết 1)
Mục TIÊU BÀI HỌC.
1. Kiến thức: Củng cố tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm
2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập, giải thích các hiện tượng về nhôm và hợp chất của nhôm
II/ Chuẩn bị. * GV: Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp. GV có thể chuẩn bị thêm một số bảng, câu hỏi trắc nghiệm.
III/Phương pháp. Trực quan, đàm thoại, phát vấn.
Tuần 21Tiết 58 NS ND LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC. 1. Kiến thức: Củng cố tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm 2.Kĩ năng: Vận dụng kiến thức để giải bài tập, giải thích các hiện tượng về nhôm và hợp chất của nhôm II/ CHUẨN BỊ. * GV: Giao bài tập liên quan đến nội dung luyện tập cho HS chuẩn bị trước khi đến lớp. GV có thể chuẩn bị thêm một số bảng, câu hỏi trắc nghiệm. III/PHƯƠNG PHÁP. Trực quan, đàm thoại, phát vấn. IV/ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN. 1/ Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nắm tình hình lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Đặt các câu hỏi theo từng nội dung bài ôn tập. A . KIẾN THỨC CẦN NHỚ Một số đại lượng đặc trưng Tính chất hóa học Sản xuất Al 1.cấu hình electron 1s22s22p63s23p1 2. Độ âm điện :1,61 3. Năng lượng ion hóa I3=2744KJ/mol 4. Thế điện cực chuẩn =1,66 1. Tính khử của nhôm : thể hiện tính khử mạnh nhưng yếu hơn kim loại kiềm và kiềm thổ 2. Tính chất các hợp chất của Al : thể hiện tính lưỡng tính 1. Phương pháp : đpnc 2. Phương trình Al2O3 à 2 Al + 3/2 O2 B. BÀI TẬP BT1/183 Chọn C BT2/183 TT : 10ghh(Al,Al2O3) + NaOH à 6,72(l) H2 . %mAl=? nH2=6,72/22,4= 0,3 mol Al à 3/2 H2 => n Al = 0,3/1,5=0,2 mol mAl = 0,2* 27 =5,4 %m Al = 5,4*100/10 =54% Chọn D BT3/183 Nhận biết Al, Ag, Mg -Dùng NaÔH nhận Al à Sủi khí H2 Al + NaOH + H2O à NaAlO2 + 3/2 H2 -Dùng HCl nhận Mg à Sủi khí H2 Mg + 2HCl à MgCl2 + H2 BT4/183 Na: 1s22s22p63s1 Na+ : 1s22s22p6 Ca: 1s22s22p63s23p64s2 Ca2+: 1s22s22p63s23p6 Al: 1s22s22p63s23p1 Al3+ : 1s22s22p6 BT5/183 Nhận biết Al, Mg, Ca, Na -Dùng H2O :- Na, Ca tan -Al, Mg không tan -Dùng NaOH nhận Al. Dấu hiệu à H2. còn lại là Mg Al + NaOH + H2O à NaAlO2 + 3/2 H2 -Dùng Na2CO3 nhận Ca(OH)2. Dấu hiệu à CaCO3. còn lại là Na Na2CO3 + Ca(OH)2 à 2NaOH + CaCO3 NaCl, CaCl2, AlCl3 Dùng NaOH dư nhận AlCl3 à tạo tủa, tan AlCl3 + 3NaOH à Al(OH)3 + 3 NaCl Al(OH)3 + NaOH à NaAlO2 + 2H2O Dung Na2CO3 nhận CaCl2 à tạo kết tủa. Còn lại là NaCl Na2CO3 + CaCl2 à 2NaCl + CaCO3
File đính kèm:
- LUYEÄN TAÄP AL.doc