Bài giảng Hóa học lớp 9 - Ôn tập đầu năm

ppt9 trang | Chia sẻ: Thư2022 | Ngày: 12/04/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Hóa học lớp 9 - Ôn tập đầu năm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 I/ Kiến thức cần nhớ
 1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
 2. Các loại phản ứng hóa học:
 Định nghĩa Ví dụ
 Phản ứng Là phản ứng hóa học trong đó chỉ 
 hóa hợp có một chất mới được tạo thành từ 
 CaO + H2O Ca(OH)2
 hai hay nhiều chất ban đầu.
 Phản ứng 
 Là phản ứng hóa học trong đó một 
 phân hủy to
 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. 2KClO3 2KCl + 3O2
 Phản ứng Là phản ứng hóa học giữa đơn chất 
 và hợp chất trong đó nguyên tử của 
 thế Zn + 2HCl ZnCl + H
 đơn chất thay thế nguyên tử của 2 2
 một nguyên tố khác trong hợp chất.
 Sự khữ CuO
 Phản ứng Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra 
 oxi hóa – to
 đồng thời sự oxi hóa và sự khữ. CuO + H2 Cu + H2O
 khữ Sự oxi hóa H2 I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
 Nếu phi 
 Thành phần Công thức Phân loại NCáchếu kim gọi tên
 kim có 
 tổng quát loại có nhiều 
 nhiều hóa 
 hóa trị thì 
 Oxit Gồm hai nguyên MxOy - Oxit bazơ trị thì (thêm 
 (thêmTên nguyên hóa 
 tố trong đó có một M: kim loại hoặc đi, tri ) + 
 trtốị )+ + oxit oxit 
 nguyên tố là oxi phikim - Oxit axit oxit 
 x,y: chỉ số.
 Axit - Axit có 
 Gồm một hay nhiều HnX - Axit + tên 
 nguyên tử H liên kết oxi phi kim + ic
 với gốc axit, các n: hóa trị của - Axit 
 nguyên tử H này có thể gốc axit không có - Axit + tên 
 thay thế bằng các oxi phi kim + 
 nguyên tử kim loại. X: gốc axit hiđric I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
 Thành phần Công thức Phân loại Cách gọi tên
 tổng quát
 BaZ Gồm một nguyên tử M(OH)m - Bazơ Tên Kim loại 
 ơ kim loại liên kết với M: nguyên tử tan ( kèm hóa trị, 
 một hay nhiều kim loại nếu có nhiều 
 nhóm OH m: hóa trị của - Bazơ hóa trị) + 
 kim loại không tan hiđroxit
 Muối M X Tên kim loại 
 Gồm một hay n m -Muối ( kèm theo 
 nhiều nguyên tử n: hóa trị của trung hòa. hóa trị, nếu 
 kim loại liên kết gốc axit. - Muối có nhiều hóa 
 với một hay nhiều m: hóa trị của axit trị) + tên gốc 
 gốc axit kim loại axit I/ Kiến thức cần nhớ:
1. Mối quan hệ giữa nguyên tử, nguyên tố hóa học, đơn chất, hợp chất và phân tử.
2. Các loại phản ứng hóa học:
3. Các loại hợp chất vô cơ: oxit, axit, bazơ, muối
4. Mối quan hệ và sự chuyển đổi giữa: số mol chất ( n ), khối lượng 
chất ( m ), thể tích của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn ( V ): 
 m
 n = V = 22,4.n
Khối lượng chất M Số mol chất Thể tích khí V 
 V
 ( m ) m = n.M ( n ) n = ( ở đktc ) 
 22,4
5. Nồng độ dung dịch:
 Nồng độ phần trăm Nồng độ mol
 Định nghĩa Nồng độ phần trăm cho biết Nồng độ mol cho biết 
 số gam chất tan có trong 100 số mol chất tan trong 
 gam dung dịch. một lít dung dịch.
 Công thức tính
 mct n
 C% = 100% CM = (mol / lit )
 mdd V II. Bài tập:
1. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi :
 a) Na ( I ) và O ( II ) b) C ( IV ) và S ( II ) 
 c) Ca ( II ) và NO3 ( I ) d) Ba ( II ) và SO4 ( II ) 
 e) Fe (III ) và SO4 ( II ) f) Ag ( I ) và Cl ( I )
 Giải
 1
 I II2 IV2 II1 II2 I1
 Na O C S Ca ( NO3)
 3
 II1 II 1 III II2 I1 I1
 Ba(SO 4 ) Fe (SO 4 ) Ag Cl II. Bài tập:
2. Hãy lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
a) Hiđro tác dụng với oxi tạo thành nước
b) Photpho tác dụng với oxi tạo thành đi photpho penta oxit
c) Natri tác dụng với nước tạo thành dung dịch natrihiđroxit và khí 
 hiđro.
d) Nước tác dụng với đi photpho penta oxit tạo thành dung dịch axit 
 photphoric. 
 Giải 
 a) 2 H to
 2 + O2 2 H2O
 to
 b) 4 P + 5O2 2P2O5
 c) 2 Na
 + 2H2O 2 NaOH + H2
 3
 d) H2O + P2O5 2 H3P O4 II. Bài tập:
 3. Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất A có khối lượng mol 
 phân tử là 58,5g, thành phần các nguyên tố : 60,68%Cl và còn lại là 
 Na. 
 Giải
 Thành phần của Na là: 100% - 60,68% = 39,32%
 39,32 58,5
 Khối lượng của Na trong 1 mol hợp chất là: = 23(g)
 100
 Khối lượng của Cl trong 1 mol hợp chất là:
 60,68 58,5
 = 35,5(g)
 100
 Số mol nguyên tử Na trong 1 mol hợp chất là: mNa 23
 nNa = = = 1(mol)
 M Na 23
 Số mol nguyên tử Cl trong 1 mol hợp chất là:
 mCl 35,5
 nCl = = = 1(mol)
 M Cl 35,5
 Vậy trong một phân tử hợp chất có 1 nguyên tử Na và 1 nguyên tử Cl 
 → Công thức hóa học của hợp chất là: NaCl II. Bài tập:
 4. Cân 10,6 gam muối Na2CO3 cho vào cốc chia độ. Rót vào cốc 
 khoảng vài chục ml nước cất, khuấy cho muối tan hết. Sau đó thêm 
 nước vào cốc cho đủ 200ml. Ta thu được dung dịch Na2CO3 có khối 
 lượng riêng là 1,05g/ml. Hãy tính nồng độ phần trăm và nồng độ mol 
 của dung dịch vừa pha chế. 
 Giải
 Khối lượng của dung dịch Na2CO3 là:
 m
 d = m = d V = 1,05 200 = 210(g)
 V
 Nồng độ phần trăm của dung dịch pha chế là: 
 m 10,6
 C% = ct 100% = 100% = 5,05%
 mdd 210
 m
 Na2CO3 10,6
 Số mol Na2CO3 trong dung dịch là: n = = = 1(mol)
 Na2CO3 M 106
Nồng độ mol của dung dịch pha chế là: Na2CO3
 n 0,1 1000
 C = = = 0,5(mol / lit )
 M V 200

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_9_on_tap_dau_nam.ppt
Giáo án liên quan