Bài giảng Hình học Lớp 7 - Chương II - Tiết 41: Luyện tập
Cho tam giác ABC cân tại A (góc A nhọn). Hạ BH vuông góc với AC (H thuộc AC), CK vuông góc với AB (K thuộc AB), BH cắt CK tại I.
a. Chứng minh AH = AK.
b. Chứng minh AI là phân giác góc BAC.
D A E B Q I P C M K H O N I. KIỂM TRA BÀI CŨ 1. Có mấy cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau? Nêu nội dung mỗi cách. 2. Kể tên các cặp tam giác vuông bằng nhau trên hình vẽ sau và chỉ rõ chúng bằng nhau theo trường hợp nào? 1. Các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông: / / Cạnh huyền - cạnh góc vuông Cạnh huyền - góc nhọn // // / / / / / // // / 2 cạnh góc vuông Cạnh góc vuông - góc nhọn I. KIỂM TRA BÀI CŨ D A E B Q I P C M K H O N 1 . Có mấy cách chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau? Nêu nội dung mỗi cách. 2 . Kể tên các cặp tam giác vuông bằng nhau trên hình vẽ sau và chỉ rõ chúng bằng nhau theo trường hợp nào? ADB = AEB (cạnh huyền - cgv) CIP = CIQ (2 cạnh góc vuông) HOM = KON (cạnh huyền - gn) I. KIỂM TRA BÀI CŨ Bài tập tr ắc nghi ệm Tiết 41- Luyện tập. BÀI 1 Cho hình vẽ: M K H O N 5 cm 5 cm 3 cm ? Độ dài đoạn MH bằng bao nhiêu? A. 3 cm B. 3,5 cm C. 4 cm D. 4,5 cm BÀI 2 Cho hình vẽ: Q I P C Khẳng định tam giác CQP là tam giác cân là đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Bài tập t ự lu ận TIẾT 41- LUYỆN TẬP. Cho tam giác ABC cân tại A (góc A nhọn). Hạ BH vuông góc với AC (H thuộc AC), CK vuông góc với AB (K thuộc AB), BH cắt CK tại I. a. Chứng minh AH = AK. b. Chứng minh AI là phân giác góc BAC. A B C H K I BH với AC CK AB BH CK = { I } U GT KL a. AH = AK b. AI là phân giác A ABC cân tại A . . BH với AC CK AB BH CK = { I } U GT KL a. AH = AK b. AI là phân giác A A B C H K I TIẾT 41- LUYỆN TẬP. Bài tập t ự lu ận Xét ABH vuông tại H và ACK vuông tại K có: AB = AC ( ABC cân tại A) A là góc chung ABH = ACK ( c ạnh huyền - góc nhọn ) AH = AK ( hai cạnh tương ứng) AH = AK ABH = ACK ABC cân tại A Muốn chứng minh AK = AH ta làm thế nào? a. Chứng minh AK = AH b.Chứng minh: AI là phân giác của góc BAC : BH với AC CK AB BH CK = { I } U GT KL a. AH = AK b. AI là phân giác A A B C H K I TIẾT 41- LUYỆN TẬP. Bài tập t ự lu ận Xét A HI vuông tại H và A KI vuông tại K cã: C¹nh huyÒn AI chung AH = AK (chøng minh trªn) A HI = A KI ( cạnh huyền - cạnh góc vuông ) KAI = HAI (2 góc tương ứng ) AI là phân giác góc BAC AI là phân giác BAC KAI = HAI A HI = A KI ABC cân tại A Để kết luận AI là phân giác góc BAC ta cần điều gì đây? Thế muốn có hai góc này bằng nhau thì phải làm gì? Bài tập t ự lu ận TIẾT 41- LUYỆN TẬP. Cho tam giác ABC cân tại A (góc A nhọn). Hạ BH vuông góc với AC (H thuộc AC), CK vuông góc với AB (K thuộc AB), BH cắt CK tại I. a. Chứng minh AH = AK. b. Chứng minh AI là phân giác góc BAC. BH với AC CK AB BH CK = { I } U GT KL a. AH = AK b. AI là phân giác A A A B C H K I c. Chứng minh tam giác BIC cân. c. Tam giác BIC cân ABC cân tại A BH với AC CK AB BH CK = { I } U GT KL a. AH = AK b. AI là phân giác A A B C H K I TIẾT 41- LUYỆN TẬP. Bài tập t ự lu ận c. Tam giác BIC cân c.Chứng minh tam giác BIC cân. Tam giác BIC cân IBC = ICB hoặc IB = IC HBC = KCB HBC = KCB Cách 1 Xét HBC vuông tại H và KCB vuông tại K Có : Cạnh huyền BC chung KBC = HCB ABC cân tại A ( ABC cân tại A ) HBC = KCB (cạnh huyền - g.nhọn) IBC = ICB I BC cân tại I (2 góc tương ứng) (dấu hiệu) A B C H K I TIẾT 41- LUYỆN TẬP. Bài tập t ự lu ận IBC = ICB hoặc IB = IC HBC = KCB IAB = IAC Cách 2 Xét IAB và IAC Cạnh AI chung IAB = IAC ABC cân tại A (chứng minh trên) I BC cân tại I (2 cạnh tương ứng) AB = AC IAB = IAC (c - g - c) I B = IC (định nghĩa) ( ABC cân tại A) BH với AC CK AB BH CK = { I } U GT KL a. AH = AK b. AI là phân giác A c. Tam giác BIC cân c.Chứng minh tam giác BIC cân. Tam giác BIC cân Có : TỔNG KẾT TAM GIÁC BẰNG NHAU Hai đoạn thẳng bằng nhau 2 cạnh góc vuông Cạnh góc vuông - góc nhọn Cạnh huyền - góc nhọn Cạnh huyền - cạnh góc vuông Hai góc bằng nhau Tam giác cân Tam giác bằng nhau Tam giác cân Tia phân giác HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Học thuộc phần lí thuyết. Làm các bài tập: 93, 95, 98 sách bài tập trang 109 – 110. HƯỚNG DẪN BÀI 95 Tam giác ABC có M là trung điểm của BC, AM là tia phân giác của góc A. Kẻ MH vuông góc với AB (HồAB), MK vuông góc với AC (KồAC). Chứng minh rằng: MH = MK. b) B = C A B M C H K MH = MK Δ AHM = Δ AKM (cạnh huyền-góc nhọn) B = C Δ BHM = Δ CKM (cạnh huyền - cgv) Δ ABC cân tại A . .
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_7_chuong_ii_tiet_41_luyen_tap.ppt