Bài giảng Hình học Lớp 7 - Bài: Ôn tập chương 2
1) Nếu một cạnh và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một cạnh và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau.
2) Tam giác vuông cân có cạnh góc vuông là 5cm thì cạnh huyền là 50cm.
3) Góc ngoài của một tam giác bằng tổng các góc trong của tam giác.
4) Một tam giác cân có một góc bằng 600 thì tam giác đó là tam giác đều.
5) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù.
ÔN TẬP CHƯƠNG II I. TRẮC NGHIỆM Các câu sau đúng hay sai? 5) Trong một tam giác, góc lớn nhất là góc tù. 1) Nếu một cạnh và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một cạnh và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. 2) Tam giác vuông cân có cạnh góc vuông là 5cm thì cạnh huyền là 50cm. 3) Góc ngoài của một tam giác bằng tổng các góc trong của tam giác. 4) Một tam giác cân có một góc bằng 60 0 thì tam giác đó là tam giác đều. CÂU Đ/S S S S Đ S I. TRẮC NGHIỆM Các câu sau đúng hay sai? CÂU Đ/S Đ S Đ S Đ 6) Tam giác vuông có một góc bằng 45 0 thì tam giác đó vuông cân 7) Một tam giác cân có một góc bằng 45 0 thì tam giác đó vuông cân. 9) Hai tam giác có ba cặp góc tương ứng bằng nhau thì ba cặp cạnh tương ứng cũng bằng nhau. 8) Trong một tam giác, góc nhỏ nhất là góc nhọn. 10) Tam giác ABC có thì tam giác ABC là tam giác cân. II. TỰ LUẬN Bài 1. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC. Kẻ BH, CK vuông góc với AM. a) CMR : BH // CK; BH = CK . CM: BH // CK (từ vuông góc đến song song) CM: BH = CK (đối đỉnh) M là trung điểm BC Hai góc so le trong BH // CK II. TỰ LUẬN Bài 1. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC. Kẻ BH, CK vuông góc với AM. a) CMR : BH // CK; BH = CK . b) CMR: BK // CH; BK = CH. + 2 góc ở vị trí so le trong. (đối đỉnh) (cmt) II. TỰ LUẬN Bài 1. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC. Kẻ BH, CK vuông góc với AM. a) CMR : BH // CK; BH = CK . b) CMR: BK // CH; BK = CH. c) Gọi E là trung điểm của BK, F là trung điểm của CH. CMR: E, M, F thẳng hàng. (2 góc so le trong) II. TỰ LUẬN Bài 1. Cho ∆ABC, M là trung điểm BC. Kẻ BH, CK vuông góc với AM. a) CMR : BH // CK; BH = CK . b) CMR: BK // CH; BK = CH. c) Gọi E là trung điểm của BK, F là trung điểm của CH. CMR: E, M, F thẳng hàng. d) CMR: ∆AEF cân AM chung II. TỰ LUẬN Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự điểm D và E sao cho BD = CE. a) CMR : ∆ADE cân (gt) II. TỰ LUẬN Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự điểm D và E sao cho BD = CE. a) CMR : ∆ADE cân b) Gọi M là trung điểm của BC. CMR: AM là tia phân giác của và AM ⊥ DE AM chung II. TỰ LUẬN Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự điểm D và E sao cho BD = CE. a) CMR : ∆ADE cân b) Gọi M là trung điểm của BC. CMR: AM là tia phân giác của và AM ⊥ DE c) Từ B và C kẻ BH, CK theo thứ tự vuông góc với AD và AE. CMR: BH = CK. II. TỰ LUẬN Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự điểm D và E sao cho BD = CE. a) CMR : ∆ADE cân b) Gọi M là trung điểm của BC. CMR: AM là tia phân giác của và AM ⊥ DE c) Từ B và C kẻ BH, CK theo thứ tự vuông góc với AD và AE. CMR: BH = CK. d) CMR: HK // BC. II. TỰ LUẬN Bài 2. Cho ∆ABC cân tại A. Trên tia đối của tia BC và CB lấy theo thứ tự điểm D và E sao cho BD = CE. a) CMR : ∆ADE cân b) Gọi M là trung điểm của BC. CMR: AM là tia phân giác của và AM ⊥ DE c) Từ B và C kẻ BH, CK theo thứ tự vuông góc với AD và AE. CMR: BH = CK. d) CMR: HK // BC. e) Cho HB cắt CK ở N. CMR: A, M, N thẳng hàng. AM là phân giác của AN là phân giác của AN chung II. TỰ LUẬN Bài 3 . Cho ∆ABC vuông cân tại A, d là đường thẳng bất kỳ qua A (d không cắt đoạn BC). Từ B và C kẻ BD và CE cùng vuông góc với d. a) CMR: BD // CE. b ) CMR: ∆ADB = ∆CEA II. TỰ LUẬN Bài 3 . Cho ∆ABC vuông cân tại A, d là đường thẳng bất kỳ qua A (d không cắt đoạn BC). Từ B và C kẻ BD và CE cùng vuông góc với d. a) CMR: BD // CE. b ) CMR: ∆ADB = ∆CEA c) CMR: BD + CE = DE d ) Gọi M là trung điểm của BC. CMR: ∆DAM = ∆ECM và ∆DEM vuông cân ∆ACM vuông cân II. TỰ LUẬN Bài 4. Cho ∆ABC cân tại A , lấy M ∊ BC. Từ M kẻ MH // AB (H ∊ AC), kẻ MI // AC (I ∊AB) a) CMR: ∆AIH = ∆MHI II. TỰ LUẬN b ) CMR: AI = HC Bài 4. Cho ∆ABC cân tại A , lấy M ∊ BC. Từ M kẻ MH // AB (H ∊ AC), kẻ MI // AC (I ∊AB) a) CMR: ∆AIH = ∆MHI II. TỰ LUẬN b ) CMR: AI = HC Bài 4. Cho ∆ABC cân tại A , lấy M ∊ BC. Từ M kẻ MH // AB (H ∊ AC), kẻ MI // AC (I ∊AB) a) CMR: ∆AIH = ∆MHI c ) Lấy N sao cho HI là trung trực của MN. Chứng minh rằng IN = IB d ) Gọi giao điểm của NH và AB là D. CMR chu vi tam giác ADH không phụ thuộc vào vị trí điểm M trên BC
File đính kèm:
- bai_giang_hinh_hoc_lop_7_bai_on_tap_chuong_2.pptx