Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương III - Luyện tập: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

1, Định nghĩa và cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.

 * Định nghĩa : Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.

 

pptx11 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 8 - Chương III - Luyện tập: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG 
 ax + b = 0 
KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
1, Đ ịnh nghĩa và cách giải ph ươ ng trình bậc nhất một ẩn. 
 * Định nghĩa : Ph ươ ng trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đ ã cho và a 0, đư ợc gọi là ph ươ ng trình bậc nhất một ẩn. 
 * Cách giải : ax + b = 0 ( với a 0 ) 
 ax = - b 
 x = 
Vậy ph ươ ng trình bậc nhất ax + b = 0 luôn có một nghiệm duy nhất x = . 
 VD1: Giải phương trình 2x - (3 - 5x) = 4( x+3) 
Bài giải : 
 2x - (3 - 5x) = 4( x+3) 
2x - 3 + 5x = 4x + 12 
 2x+ 5x - 4x = 12 + 3 
3x = 15 
x = 5 
- Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc 
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia 
- Thu gọn và giải ph ươ ng trình nhận đư ợc 
 Ph ươ ng pháp giải 
2. ví dụ 
Vậy ph ươ ng trình có tập nghiệm S = {5} 
2. ví dụ 
 VD 2. 
 Giải ph ươ ng trình 
10x - 4 + 6x = 6 + 15 -9x 
10x + 6x + 9x = 6 + 15 +4 
- Quy đ ồng mẫu hai vế 
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn 
sang một vế, các hằng số 
sang vế kia 
 - Thu gọn và giải 
ph ươ ng trình nhận đư ợc 
- Nhân hai vế với 6 đ ể khử mẫu 
 25x = 25  x = 1 
Ph ươ ng pháp giải 
Bài giải : 
 
 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG 
 ax + b = 0 
Vậy ph ươ ng trình có 
 tập nghiệm S = {1} 
3. ví dụ 
 VD 3. 
 Giải ph ươ ng trình 
 Vậy ph ươ ng trình có tập nghiệm S = {1} 
 
 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG 
 ax + b = 0 
 VD 4. 
 Giải ph ươ ng trình 
Vậy ph ươ ng trình vô nghiệm 
 VD 5. 
 Giải ph ươ ng trình 
 Vậy ph ươ ng trình nghiệm 
đ úng với mọi x 
Chú ý 
1, Khi giải một ph ươ ng trình, ng ư ời ta th ư ờng tìm cách biến đ ổi đ ể đư a ph ươ ng trình đ ó về dạng đ ã biết cách giải ( đơ n giản nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = - b). Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đ ồng mẫu chỉ là những cách th ư ờng dùng đ ể nhằm mục đ ích đ ó. Trong một vài tr ư ờng hợp, ta còn có những cách biến đ ổi khác đơ n giản h ơ n . 
2, Quá trình giải có thể dẫn đ ến tr ư ờng hợp đ ặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0 khi đ ó, ph ươ ng trình có thể vô nghiệm hoặc nghiệm đ úng với mọi x. 
 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG 
 ax + b = 0 
1 
A 
B 
C 
D 
1, Cách giải 
2, Áp dụng 
A 
B 
C 
D 
2 
3. BÀI TẬP TỰ LUYỆN 
1) 7x + 21 = 0 
2) 5x – 2 = 0 
3) -2x + 28 = 0 
4) 15 – 8x = 9 – 5x 
5) 3x + 1 = 7x – 11 
6) 2x + 3 = x + 5 
7) 
8 ) 
 Nắm vững cách giải ph ươ ng trình đư a đư ợc về dạng ax + b =0 
 Làm bài tập tự luyện ở trên 
 H Ư ỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Chào tạm biệt! 
* CHÚC CÁC EM 
LÀM BÀI THẬT TỐT * 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_8_chuong_iii_luyen_tap_phuong_trinh_dua.pptx