Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 3 - Bài: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bảng số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây

Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: ở dòng trên, ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự tăng dần. ở dòng dưới, ghi các tần số tương ứng với mỗi giá trị đó.

 

pptx19 trang | Chia sẻ: Hải Khánh | Ngày: 21/10/2024 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Đại số Lớp 7 - Chương 3 - Bài: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
STT 
Líp 
Sè c©y trång ®­îc 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
6A 
6B 
6C 
6D 
6E 
7A 
7B 
7C 
7D 
7E 
35 
30 
28 
30 
30 
35 
28 
30 
30 
35 
STT 
Líp 
Sè c©y trång ®­îc 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
8A 
8B 
8C 
8D 
8E 
9A 
9B 
9C 
9D 
9E 
35 
50 
35 
50 
30 
35 
35 
30 
30 
50 
Bảng số liệu thống kê ban đầu về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp phát động phong trào Tết trồng cây 
+ Có 4 giá trị khác nhau là: 28; 30; 35; 50 
1. LËp b¶ng “tÇn sè” 
Khèi l­îng chÌ trong tõng hép (tÝnh b»ng gam) 
100 
100 
 98 
 98 
 99 
100 
100 
102 
100 
100 
100 
101 
100 
102 
99 
101 
100 
100 
100 
99 
100 
100 
101 
98 
102 
101 
100 
100 
100 
99 
?1 
Quan s¸t b¶ng 7. H·y vÏ mét khung h×nh ch÷ nhËt gåm hai dßng: ë dßng trªn, ghi l¹i c¸c gi¸ trÞ kh¸c nhau cña dÊu hiÖu theo thø tù t¨ng dÇn. ë dßng d­íi, ghi c¸c tÇn sè t­¬ng øng d­íi mçi gi¸ trÞ ®ã. 
B¶ng 7 
98 
99 
100 
101 
102 
3 
 4 
16 
 4 
3 
98 
99 
100 
101 
102 
3 
 4 
16 
 4 
3 
Giá trị (x) 
Tần số (n) 
N = 30 
+ Từ bảng 7 (Sgk-9) ta có bảng sau: 
-> Bảng “tần số” 
+ Cách lập bảng “ tần số”: 
B­íc 1 : V Ï mét khung h×nh ch÷ nhËt gåm hai dßng. 
B­íc 2 : - ë dßng trªn, ghi l¹i c¸c gi¸ trÞ (x) kh¸c nhau cña dÊu hiÖu theo thø tù t¨ng dÇn. 
- ë dßng d­íi, ghi c¸c tÇn sè (n) t­¬ng øng d­íi mçi gi¸ trÞ ®ã. 
 B­íc 3 : Kiểm tra xem tổng N có bằng với số các giá trị của dấu hiệu mà đề bài cho hay không . 
98 
3 
 4 
98 
3 
99 
 4 
98 
3 
100 
99 
 4 
98 
3 
16 
100 
99 
 4 
98 
3 
101 
16 
100 
99 
 4 
98 
3 
 4 
101 
16 
100 
99 
 4 
98 
3 
102 
 4 
101 
16 
100 
99 
 4 
98 
3 
3 
102 
 4 
101 
16 
100 
99 
 4 
98 
3 
-> Bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu 
Để lập được bảng “tần số” ta cần phải thực hiện 
các bước như thế nào? 
STT 
Líp 
Sè c©y trång ®­îc 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
6A 
6B 
6C 
6D 
6E 
7A 
7B 
7C 
7D 
7E 
35 
30 
28 
30 
30 
35 
28 
30 
30 
35 
STT 
Líp 
Sè c©y trång ®­îc 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
18 
19 
20 
8A 
8B 
8C 
8D 
8E 
9A 
9B 
9C 
9D 
9E 
35 
50 
35 
50 
30 
35 
35 
30 
30 
50 
B¶ng 1 
Gi¸ trÞ (x) 
TÇn sè (n) 
1 
1 
1 
2 
1 
2 
8 
3 
28 
2 
30 
8 
35 
7 
50 
3 
N=20 
1 
2. Chú ý: 
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột). 
Gi¸ trÞ (x) 
28 
30 
35 
50 
TÇn sè (n) 
2 
8 
7 
3 
N = 20 
Gi¸ trÞ (x) 
TÇn sè (n) 
28 
30 
35 
50 
2 
8 
7 
3 
N = 20 
2. Chú ý: 
+ Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột). 
Bảng 8 
Bảng 9 
2. Chú ý: xem SGK trang 10 
a) Có thể chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột). 
b) Bảng “tần số” (bảng 8 hoặc bảng 9) giúp chúng ta quan sát, nhận xét về giá trị của dấu hiệu một cách dễ dàng hơn so với bảng số liệu thống kê ban đầu (bảng 1) đồng thời có nhiều thuận lợi trong việc tính toán sau này. 
+ Tuy số các giá trị là 20 nhưng chỉ có 4 giá trị khác nhau là 28; 30; 35; 50 
+ Chỉ có 2 lớp trồng được 28 cây, song lại có đến 8 lớp trồng được 30 cây 
+ Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 cây hoặc 35 cây 
. 
Sử dụng bảng 8 hoặc bảng 9 trả lời các câu hỏi: 
1) Số các giá trị của dấu hiệu là bao nhiêu? 
2) Số các giá trị khác nhau của dấu hiệu? 
3) Tần số nhỏ nhất là mấy? Nó có giá trị tương ứng là bao nhiêu? 
4) Tần số lớn nhất là mấy? Tìm giá trị tương ứng của nó? 
Nhận xét: 
CÂU HỎI 
Số cây 
Số lớp 
(N=20) 
(Có 4 giá trị khác nhau) 
(Tần số nhỏ nhất là 2, có giá trị tương ứng là 28) 
(Tần số lớn nhất là 8, có giá trị tương ứng là 30) 
Số cây 
Số lớp 
Khi điều tra về điểm thi học kì I môn toán lớp 7A trường THCS 
, giáo viên có ghi lại vào bảng dưới đây: 
§iÓm 
(GIÁ TRỊ x) 
 Tần số (n) 
9 
16 
8 
4 
7 
2 
6 
2 
10 
6 
N= 30 
BẢNG TẦN SỐ 
§iÓm 
(GIÁ TRỊ x) 
 Tần số (n) 
6 
2 
7 
2 
8 
4 
9 
16 
10 
6 
N= 30 
§iÓm 
(GIÁ TRỊ x) 
 Tần số (n) 
9 
16 
8 
4 
7 
2 
6 
2 
10 
6 
N= 30 
Từ bảng số liệu thống kê ban đầu có thể lập bảng “tần số” (bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu ).  - Bảng “tần số” giúp người điều tra dễ dàng có những nhận xét chung về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này. 
GHI NHí 
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11. 
Bài 6 (Sgk-11): 
2 
4 
1 
3 
0 
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”. 
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn. 
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? 
+ Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu? 
Giá trị (x) 
Tần số (n) 
Bảng 11 
ĐÁP ÁN: 
b) Nhận xét: 
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con 
- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (17:30).100%  56,7% 
0 
0 
0 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
3 
3 
3 
3 
3 
3 
3 
3 
4 
4 
4 
3 
a) Bảng “tần số” 
0 
1 
2 
3 
4 
1 
2 
1 
2 
3 
4 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
1 
2 
3 
4 
5 
1 
2 
+ 
+ 
+ 
+ 
N=30 
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+2):30.100%  23,3 % 
= 
Kết quả điều tra về số con của 30 gia đình thuộc một thôn được cho trong bảng 11. 
Bài 6 (Sgk-11): 
2 
4 
1 
3 
0 
a) Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Từ đó lập bảng “tần số”. 
b) Hãy nêu một số nhận xét từ bảng trên về số con của 30 gia đình trong thôn. 
+ Số con của các gia đình trong thôn chủ yếu thuộc vào khoảng nào? 
+ Số gia đình đông con, tức có 3 con trở lên chỉ chiếm một tỉ lệ bao nhiêu? 
Giá trị (x) 
Tần số (n) 
Bảng 11 
ĐÁP ÁN: 
b) Nhận xét: 
- Số con của các gia đình trong thôn là từ 1 đến 4 con 
- Số gia đình 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất (17:30).100%  56,7% 
0 
0 
0 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
1 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
2 
3 
3 
3 
3 
3 
3 
3 
3 
4 
4 
4 
3 
a) Bảng “tần số” 
0 
1 
2 
3 
4 
1 
2 
1 
2 
3 
4 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
13 
14 
15 
16 
17 
1 
2 
3 
4 
5 
1 
2 
+ 
+ 
+ 
+ 
N=30 
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm khoảng (5+2):30.100%  23,3 % 
= 
Giá trị (x) 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
Tần số (n) 
2 
3 
6 
6 
5 
4 
1 
N = 27 
 4 3 3 7 8 7 6 6 7 
 6 8 9 6 7 4 4 5 8 
 5 8 5 7 6 6 5 5 5 
Bài tập : 
Điểm kiểm tra học kì I môn Toán của HS lớp 7A được cho trong bảng sau: 
Bảng “tần số” 
Hãy lập bảng “tần số” và nêu một số nhận xét về các giá trị của dấu hiệu. 
Hướng dẫn về nhà 
+ Về nhà học thuộc các ghi nhớ và xem lại các bài tập đã làm tại lớp. 
+ Làm các bài tập: Bài 8; 9 (Sgk-12) 
 Bài 5; 6; 7 (SBT-6; 7) 
+ Chuẩn bị giờ sau : “Luyện tập” 
+ Nắm vững cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu. 
Bài 5 (Sgk-11): 
TRÒ CHƠI TOÁN HỌC: 
Thống kê ngày, tháng, năm sinh của các bạn trong lớp và những bạn có cùng tháng sinh thì xếp thành một nhóm. Điền kết quả thu được theo mẫu ở bảng 10: 
Tháng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
Tần số (n) 
N= 
Bài 5 (Sgk-11) 
Th¸ng 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
7 
8 
9 
10 
11 
12 
TÇn s è(n ) 
N= 
 12 12 11 10 9 10 3 12 8 
 3 3 7 11 3 6 4 2 2 
 5 3 1 9 2 3 10 11 1 
Trắc nghiệm 
Bài 7-SGK/11 [VBT/ 7] 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dai_so_lop_7_chuong_3_bai_bang_tan_so_cac_gia_tri.pptx
Giáo án liên quan