Bài giảng Đại số 8 - Chương III - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp)
Bài 4: Một người lái ô tô, dự định lái ôtô từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy người đó bị tàu hỏa chặn trong 10 phút. Do đó để đến B đúng thời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB?
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình. - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Trả lời ( so sánh các nghiệm của phương trình với ĐKBT và kết luận) LUYỆN TẬP GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH DẠNG TOÁN CHUYỂN ĐỘNG I - Kiến thức cơ bản: II. Luyện tập DẠNG 1: chuyển động có vận tốc (thời gian) không đổi Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 40 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 35 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút. Tính quãng đường AB. *) Tóm tắt bài: Lời giải: +) Gọi quãng đường AB là x (km) (ĐK: x > 0) +) T hời gian đi là (h) +) Thời gian về là (h) +) Bài cho thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 30 phút = h nên ta có Vậy quãng đường AB là 140 km ( T/m đk của x) S (km) V (km/h) t (h) Lúc đi Lúc về x 35 40 x DẠNG 2: chuyển động ngược chiều gặp nhau Bài 2: Một người đi xe máy từ A đến B .Cùng lúc đó một người đi ô tô từ B đến A trên cùng con đường đó với vận tốc lớn hơn vận tốc của người đi xe máy là 10km/h, sau 1 giờ 30 phút họ gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi người, biết quãng đường AB dài 135 km. Tóm tắt bài: Lời giải: Gọi vận tốc người đi xe máy từ A đến B là x (km/h) (ĐK: x > 0) Vận tốc người đi ô tô từ B đến A là x + 10 (km/h) Quãng đường xe máy đi trong 1h30’=1,5h là 1,5x (km) Quãng đường ô tô đi trong 1,5h là 1,5(x + 10) (km) Vì hai xe xuất phát cùng lúc, đi ngược chiều, gặp nhau sau 1 giờ 30 phút = 1,5h. Quãng đường AB dài 135 km, nên ta có PT : 1,5x +1,5(x + 10) = 135 1,5x +1,5x + 15 = 135 3x + 15= 135 3x = 135 – 15 3x = 120 x = 40 Vậy vận tốc người đi xe máy là 40 km/h Vận tốc người đi ô tô là 40+10 =50 km/h ( T/m đk) S v t CĐ xe máy CĐ ô tô PT: 1,5x + 1,5(x + 10) = 135 A B C 1,5h 1,5h 1,5(x + 10) 1,5 x + 10 x 1,5x 1,5 Bài 3: Hai ô tô khởi hành cùng lúc từ A để đến B. Ô tô thứ nhất đi với vận tốc 40 km/h, ô tô thứ hai đi vói vận tốc 50 km/h. Biết rằng ô tô thứ nhất đến B chậm hơn ô tô thứ hai là 1 giờ 30 phút. Tính quãng đùong AB ? Ta lập được bảng biểu thị các đại lượng như sau: Quãng đường (km) Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Ô tô 1 Ô tô 2 40 x x 50 x/50 x/40 DẠNG 3: chuyển động cùng chiều gặp nhau phương trình: x/40 – x/50 = 3/2 Giải: Gọi quãng đường AB là x (km) (x>0) Thời gian ô tô thứ nhất đi là x/40 (giờ) Thời gian ô tô thứ hai đi là x/50 (giờ) Vì ô tô thứ nhất tói B chậm hơn ô tô thứ hai là 1h30’ = 3/2h nên ta có phương trình: x/40 – x/50 = 3/2 => x =300 (tmđk) Vậy quãng đường AB dài 300 km Quãng đường (km) Vận tốc (km/h) Thời gian (h) Ô tô 1 Ô tô 2 40 x x 50 x/50 x/40 Dạng 4: chuyển động có vận tốc thay đổi Bài 4 : Một người lái ô tô, dự định lái ôtô từ A đến B với vận tốc 48km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy người đó bị tàu hỏa chặn trong 10 phút. Do đó để đến B đúng thời gian dự định người đó phải tăng vận tốc thêm 6 km/h. Tính quãng đường AB? A C B x 48 48 48 54 x -48 0 0 v t S Dự định Thực hiện Lúc đầu Lúc tàu hỏa chắn Lúc sau Giải: Gọi quãng đường AB là x km ( x>0) Thời gian dự định là: Trong thực tế: Quãng đường người đó đi trong 1 giờ đầu là 48 km Quãng đường còn lại là : x- 48 (km) Thời gian đi trong quãng đường còn lại là: Tổng thời gian đi trong thực tế là : Vì người đó đến B đúng dự định nên ta có phương trình: Giải phương trình ta được: x = 120 (tmđkbt) Vậy quãng đường AB dài 120 km. x 48 48 48 54 x-48 0 0 v t S Dự định Thực hiện Lúc đầu Lúc tàu hỏa chắn Lúc sau Dạng 5: chuyển động trên dòng nước Bài 5 : Một ca nô xuôi dòng từ bến A đến Bến B mất 5 giờ và ngược dòng từ B về A mất 6 giờ. Tính Khoảng cách giữa hai bến sông biết vận tốc dòng nước là 2 km/h. Tóm tắt : t xuôi = 5 giờ t ng ược = 6 giờ v n ước = 2km/h AB = ? Chú ý: v xuôi = v riêng + v n ước v ng ược = v riêng - v n ước A B Ta lập được bảng nh ư sau: Giải: Gọi vận tốc thực của ca nô là x km/h ( x > 2) Vận tốc ca nô khi xuôi dòng là x + 2 (km/h) Vận tốc ca nô khi ngược dòng là x-2 (km/h) Vì quãng đường AB không đổi nên ta có phương trình: 5( x +2) = 6 (x-2) Giải phương trình ta được: x = 22 (tmđk) Vậy quãng đường AB dài 5(22+2)= 120 km. A B Xuôi dòng Ng ược dòng Thời gian (h) Vận tốc (km/h) Quãng đường (km) 5 6 x+2 x - 2 5(x+2) 6(x-2) ? ? ? ? ? ? Tóm tắt : t xuôi = 5 giờ v n ước = 2km/h t ng ược = 6 giờ AB = ? III. H ướng dẫn học bài - Nắm vững các b ước giải bài toán bằng cách lập ph ươn g trình. - Ôn tập các bài toán chuyển động vừa luyện tập. Làm bài tập 49,56,57,58 (SBT – 11,12) 45 (SGK – 31) Hướng dẫn bài 45: Toán năng suất Tổng sản phẩm = Năng suất . Thời gian - Hạn nộp: trước 20h ngày chủ nhật (5/4)
File đính kèm:
- bai_giang_dai_so_8_chuong_iii_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cac.pptx