Bài giảng Chương IV: Oxi – không khí (tiếp)
Kiến thức: giúp học sinh nắm được các khái niệm cụ thể về nguyên tố hóa học, về đơn chất oxi. Nắm được tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng, cách điều chế trong phòng thí nghiệm của oxi. Nắm đưpợc khái niệm mới về sự oxi hóa,sự cháy, sự oxihóa chậm, pứ hóa hợp pứ phân hủy. Đồng thời củng cố các khái niệm ở chương 1,2.
Kỹ năng
guyên tố oxi, nhưng lại có 3 nguyên tố hoá học. Định nghĩa: Oxít là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Ví dụ: K2O b. SO3 c. Fe2O3 HĐ2: Công thức hoá học Mục đích: giúp học sinh viết đúng công thức hoá học của oxit. Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất 2 nguyên tố Nhắc lại thành phần của oxit Viết công thức chung của oxit? Hs nhắc lại quy tắc về hoá trị: Trong hợp chất 2 nguyên tố, tích của chỉ số với hoá trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số với hoá trị nguyên tố kia. Phân tử oxít gồm hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi. Công thức chung: MxOy Công thức chung: MxOy Trong đó: M là KHHH của nguyên tố kim loại. x,y là chỉ số của các nguyên tố. HĐ3: Phân loại Mục đích: giúp học sinh biết cách phân biệt các loại oxit Cho ví dụ một số phi kim thường gặp? Lập công thức oxít của các phi kim này. Những oxít trên là oxít axít. Vậy oxit axit là gì? Gv giới thiệu và chiếu trên màn hình : CO2: tương ứng với axít cacbonic H2CO3 P2O5: tương ứng với axít cacbonic H3PO4 Cho ví dụ một số kim loại thường gặp? Lập công thức oxít của các kim loại này. Những oxít trên là oxít bazờ. Vậy oxit bazờ là gì? Gv giới thiệu và chiếu trên màn hình : Na2O: tương ứng với natrihiđrôxít NaOH CaO: tương ứng với canxihiđrôxit Ca(OH)2 1 số phi kim là: C, P, N, S Công thức oxit: CO2; P2O5; NO2; SO2 Ví dụ kim loại: Na; Ca; Fe; Al. Oxit kim loại: Na2O; CaO; Fe2O3; Al2O3 Có 2 loại oxít: 1. oxit axít: oxit axit thường là oxit của phi kim và tương ướng với một axit. Ví dụ: CO2; P2O5; NO2; SO2 1. oxit bazơ: oxit bazờ thường là oxit của kim loại và tương ướng với một bazơ. Ví dụ: Na2O; CaO; Fe2O3; Al2O3 HĐ 4: Cách gọi tên Mục đích: giúp hs biết cách gọi tên các oxít thường gặp. Gv đưa nguyên tắc gọi tên lên bảng: Tên Oxít bazơ = tên kim loại (kèm hoá trị) + oxit. Gv yêu cầu hs gọi tên các oxít sau: Na2O; CaO; Fe2O3; Al2O3 Tên oxít axit = tên phi kim (tiền chỉ số) + oxít (tiền chỉ số) Gv yêu cầu học sinh gọi tên các oxít sau: CO2; P2O5; Hs thảo luận và gọi tên: Na2O: Natri ôxít CaO: canxi ôxít Fe2O3: sắt (III) ôxít Al2O3: nhôm ôxít Hs thảo luận CO2: cacbon đi oxit P2O5: photpho penta oxit 1. Oxít bazơ: Tên Oxít bazơ = tên kim loại (kèm hoá trị) + oxit. Ví dụ: CaO: canxi ôxít Fe2O3: sắt (III) ôxít 2. oxit axit: Tên oxít axit = tên phi kim (tiền chỉ số) + oxít (tiền chỉ số) Ví dụ: CO2: cacbon đi oxit P2O5: photpho penta oxit Cũng cố: Gv đưa nội dung bài tập 2: Trong các oxit sau, oxít nào là oxít axit? Oxit nào thuộc loại oxít bazơ: Na2O; CuO;Ag2O; CO2; N2O5;SiO2 Hãy gọi tên các oxít đó? Các oxit bazơ là: Na2O: Natri oxit CuO: đồng (II) oxit Ag2O: bạc oxit Các oxít axit là: CO2: cacbon đi oxit N2O5: đi nitơ penta oxit SiO2: silic đi oxit Dặn dò: Về nhà làm bài tập số 1,2,3,4,5 tr 91 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tiết dạy sôi động. Dạy đúng phương pháp mới. Nội dung truỵền thụ chính xác và tinh giảm. Thời gian phân bố hợp lý. Tuần: 22 Tiết: 41 Ngày soạn: ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Học sinh biết cách điều chế oxi, cách thu khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất trong công nghiệp. Kỹ năng: hs biết cách phân biệt phản ứng phân hủy và dẫn ra ví dự cụ thể. Thái độ và tình cảm: Làm quen với các thao tác thí nghiệm đơn giản của oxi. II/ TRỌNG TÂM: Phản ứng phân hủy III/ CHUẨN BỊ: Hs: chuẩn bị bảng nhóm. Gv: thí nghiệm điều chế oxi từ KMnO4, Dụng cụ: giá sắt, ống nghiệm, đèn cồn, chậu thủy tinh, lọ thủy tinh. IV/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: Oån định: Kiểm tra bài cũ: Nêu định nghĩa oxít? Cho ví dụ? Phân loại oxít Gọi hs lên làm bài tập 2 tr 91 Hs trả lời lý thuyết và viết pứng minh họa. Những chất thuộc oxít bazơ: Fe2O3; CuO; CaO Những chất thuộc oxit axit: SO3;N2O5; CO2 Bài mới: Khí oxi có rất nhiều trong không khí. Có cách nào tách riêng được oxi từ không khí? Còn muốn điều chế lượng oxi nhỏ trong phòng thí nghiệm thì ta làm như thế nào? Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội Dung HĐ1: Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Mục đích: giúp hs biết cách điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm Gv giới thiệu cách điều chế oxi trong phòng thí nghiệm Gv gọi 2 học sinh lên thu khí oxi bằng 2 cách là: đẩy nước và đẩy không khí Khi thu oxi bằng cách đẩy không khí, ta phải để ống nghiệm hoặc lọ như thế nào? Vì sao? Khi thu oxi bằng cách đẩy nước, ta làm như thế nào? Viết sơ đồ phản ứng điều chế oxi va yêu cầu học sinh cân bằng phương trình hóa học. Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa Để thu ôxi bằng cách đẩy không khí ta phải để ngửa bình vì: oxi nặng hơn không khí Thu khí oxi bằng cách đẩy nước vì oxi ít tan trong nước. 2KClO3à2KCl + 3O2 2KMnO4àK2MnO4 +MnO2 + O2 Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như: KClO3; KMnO4. Để thu khí oxi người ta thu bằng 2 cách: đẩy nước và đẩy không khí. PTHH: 2KClO3à2KCl + 3O2 2KMnO4àK2MnO4 +MnO2 + O2 HĐ2: Sản xuất khí oxi trong công nghiệp Mục đích: giúp hs biết được các phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp Gv thuyết trình cho hs nghe về phương pháp điều chế oxi trong công nghiệp. Yêu cầu hs cho biết thành phần của các chất trong không khí? Vậy muốn thu oxi trong khóng khí ta phải làm sao để tách oxi ra khỏi không khí. Gv giới thiệu các điều chế oxi từ nước Thành phần chính của không khí là N2 và O2 Hs đọc thông tin trong sách giáo khoa Nguyên liệu để sản xuất oxi trong công nghiệp là không khí hoặc nước. Hóa lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao(-1830C thu được khí oxi hóa lỏng) Điện phân nước trong bình điện phân. H2O à H2 + O2 HĐ3: Phản ứng phân hủy Mục đích: giúp hs biết cách phân biệt phản ứng phân hủy với phản ứng hóa hợp Yêu cầu hs nhận xét các phương trình phản ứng trong bài và điền vào chổ trống: Phản ứng Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3à2KCl + 3O2 2KMnO4àK2MnO4 +MnO2 + O2 H2O à H2 + O2 Những phản ứng trên đây là phản ứng phân hủy Vậy hãy rút ra định nghĩa phản ứng phân hủy Hảy so sánh phản ứng phân hủy với phản ứng hóa hợp? Phản ứng Số chất phản ứng Số chất sản phẩm Hóa hợp Phân hủy Gv yêu cầu hs làm bài tập theo nhóm: Cân bằng phương trình và cho biết chúng thuộc loại phản ứng nào? a.FeCl2 + Cl2àFeCl3 b.CuO + H2 àCu + H2O c.KNO3 àKNO2 + O2 d.Fe(0H)3 à Fe2O3 +H2O e.CH4 +O2 à CO2 + H2O Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả trên bảng nhóm Phản ứng Số chất phản ứng Số chất sản phẩm 2KClO3à2KCl + 3O2 1 2 2KMnO4àK2MnO4 +MnO2 + O2 1 3 H2O à H2 + O2 1 2 Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả trên bảng nhóm Phản ứng Số chất phản ứng Số chất sản phẩm Hóa hợp 2 hoặc nhiều 1 Phân hủy 1 2 hoặc nhiều Các nhóm thảo luận đưa ra kết quả trên bảng nhóm a.2FeCl2 + Cl2à2FeCl3 b.CuO + H2 àCu + H2O c.2KNO3 à2KNO2 + O2 d.2Fe(OH)3 à Fe2O3 +3H2O e.CH4 +2O2 à CO2 + 2H2O Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đótừ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. Ví dụ: 2KNO3 à2KNO2 + O2 2Fe(OH)3 à Fe2O3 +3H2O HĐ4: Luyện tập Yêu cầu hs làm bài tập sau: Tính khối lượng KVlO3 đã bị phân hủy, biết rằng thể tích oxi thu được sau phản ứng là 3,36 lít ở đktc Gv chấm vở và gọi một hs lên bảng sửa bài tập. Hs làm bài tập vào vở: Phân tử: 2KClO3 à 2KCl + 3O2 =0,15 mol theo phương trình: =0,1 mol khối lượng KClO3 là: = n x M = 0,1 x 122,5 = 12, 25 g Cũng cố: Có mấy cách điều chế khí oxi? Đó là những cách nào? Phản ứng phân hủy là gì? Có 2 cách. Điều chế trong PTN bằng cách nhiệt phân các chất giàu oxi. Và điều chế trong công nghiệp. Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đótừ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. Dặn dò: Về nhà làm bài tập số 1,2,3,4,5,6 tr 94 V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tiết dạy sôi động. Dạy đúng phương pháp mới. Nội dung truỵền thụ chính xác và tinh giảm. Thời gian phân bố hợp lý. Tuần: 22 Tiết: 42 Ngày soạn: KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: Kiến thức: Học sinh biết được không khí là một hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thề tích bao gồm 78% nitơ, 21% oxi và 1% là các khí khác. Kỹ năng: rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm chứng minh thành phần của không khí. Thái độ và tình cảm: hs hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô nhiễm và phòng chống cháy. II/ TRỌNG TÂM: Thành phần của không khí. III/ CHUẨN BỊ: Hs: chuẩn bị bảng nhóm. Gv: thí nghiệm xác định thành phần của không khí. Dụng cụ: chậu thủy tinh, ống thủy tinh có nút, muôi sắt, đèn cồn. Hóa chất: P, H2O IV/ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: Oån định: Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa phản ứng phân hủy. Viết phương trình phản ứng minh họa. Gọi hs lên bảng làm bài tập số 4 tr 94 Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đótừ một chất sinh ra 2 hay nhiều chất mới. Ví dụ: 2KNO3 à2KNO2 + O2 hs làm bài tập số 4: 2KClO3 à 2KCl + 3O2 a/ = 1,5 mol theo PTHH: = 1 mol = n x M = 1 x 122,5 = 122,5 g b/ = 2 mol theo PTHH: = 1,33 mol = n x M = 1,33 x
File đính kèm:
- chuong 4 hoa 8cktkn.doc