Bài giảng Chương II: Kim loại
TÓM TẮT KIẾN THỨC
- Đơn chất là chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên.
- Đơn chất có 2 loại là: kim loại và phi kim.
I. Tính chất vật lý của kim loại
- Ở dạng tự do và điều kiện thường là chất rắn (trừ thuỷ ngân là
chất lỏng).
- Tính dẻo: kim loại có thể rèn, kéo sợi, dát mỏng
- Tính dẫn điện
- Tính dẫn nhiệt: kim loại có tính dẫn điện tốt thường dẫn nhiệt tốt.
nồng độ x mol/l. Trường hợp 1: cho 24,3g (X) vào 2 lít (Y) sinh ra 8,96 lít khí H2. Trường hợp 2: cho 24,3g (X) vào 3 lít (Y) sinh ra 11,2 lít khí H2. Hãy chứng minh trong trường hợp 1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong trường hợp 2 axit còn dư. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch (Y) và % khối lượng mỗi kim loại trong X (cho biết khí H2 sinh ra ở đktc) Bài tập 14 Thí nghiệm 1: cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Thí nghiệm 2: cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên) sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34g chất rắn và 448ml H2. Tính a, b và khối lượng của các muối. Bài tập 15 Cho 13g hỗn hợp A gồm Al, Mg và Cu vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp. Bài tập 16 HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 11 Lấy 20,05 gam hỗn hợp Al + Fe2O3 cho tác dụng với axit sunfuric loãng, dư thì có 5,04 lít khí sinh ra. Trộn 20,05g hỗn hợp đầu trong bình kín rồi nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. (Thể tích khí đo ở đktc). Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng nhiệt nhôm. Bài tập 17 Tính nồng độ mol dung dịch HCl biết rằng 200ml dung dịch axit này tác dụng vừa đủ với 6 gam hỗn hợp CaCO3 và CaSO4 thì thu được 448ml khí (đktc). Phần trăm mỗi muối là trong hỗn hợp là bao nhiêu? Bài tập 18 Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch CuSO4 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,48g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu và trong kết tủa. Bài tập 19 Khử X gam oxit sắt bằng khí H2 nóng dư. Hơi nước tạo ra cho hấp thụ vào100g dung dịch axit H2SO4 98% thì nồng độ axit giảm đi 3,405%. Dùng dung dịch H2SO4 loãng hòa tan hết chất rắn thu được thì có 3,36 lít khí H2 (đktc) bay ra. Xác định công thức của oxit sắt. Bài tập 20 Nêu phương pháp hóa học để nhận biết 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột bị mất nhãn như sau: (Al + Al2O3), (Fe + Fe2O3) và (FeO + Fe2O3). Bài tập 21 Từ Mg điều chế: MgO, MgSO4, Mg(NO3)2, MgS, MgCl2 Bài tập 22 Ngâm một lá đồng trong 20ml dung dịch bạc nitrat cho đến khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 12 nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ bạc giải phóng ra bám hết vào lá đồng). Bài tập 23 Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch đồng nitrat cho đến khi sắt không thể tan thêm được nữa. Lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá sắt tăng thêm 1,6g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch đồng nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ đồng giải phóng ra bám hết vào lá sắt). Bài tập 24 Viết phương trình hóa học: a) Điều chế CuSO4 từ Cu b) MgCl2 từ Mg, MgSO4, MgO, MgCO3 Bài tập 25 Cho 10,5g hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lit khí (đktc) a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng. Bài tập 26 Để xác định thành phần phần trăm khối lượng của hỗn hợp A gồm bột nhôm và bột magiê, người ta thực hiện hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: cho mg hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 1568ml khí (đktc) Thí nghiệm 2: cho mg hỗn hợp A tác dụng với NaOH dư, sau phản ứng thấy có 0,6g chất rắn. Tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong phản ứng. Bài tập 27 Tính khối lượng quặng hematite chứa 60% Fe2O3 cần thiết để sản xuất được một tấn gang chứa 95% Fe. Biết hiệu suất quá trình 80%. Bài tập 28 HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 13 Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,56g. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Bài tập 29 Cho 0,83g hỗn hợp gồm nhôm và sắt tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 0,56lit khí (đktc) a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Bài tập 30 Cho 10g dung dịch muối sắt clorua 32,5% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì tạo thành 8,61g kết tủa. Hãy tìm công thức của muối sắt đã dùng. Bài tập 31 Có thể loại bỏ các khí độc: HCl, H2S, SO2, CO2 bằng chất nào: nước vôi trong, dung dịch HCl, dung dịch NaCl, nước. Viết phương trình phản ứng. D. ĐÁP ÁN CÂU TRẮC NGHIỆM Câu 1: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất: a) Cu Câu 2: Dụng cụ bằng vật liệu nào sau đây không nên dùng chứa dung dịch bazơ: b) Al Câu 3: Trong các kim loại sau kim loại nào hoạt động mạnh nhất: d) Ba Câu 4: Nhôm và sắt không phản ứng với: c) HNO3 và H2SO4 đặc, nguội Câu 5: Dung dịch ZnCl2 có lẫn CuCl2. Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch ZnCl2: d) Zn Câu 6: Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng: HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 14 b) Zn + CuCl2 Câu 7: Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: d) K, Na, Ca, Ba Câu 8: Để điều chế kim loại có thể: c) Cả a, b đều đúng. Câu 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là: a) Lần lượt NaOH và HCl Câu 10 Các cặp sau cặp nào xảy ra phản ứng: c) Al + ZnCl2 Câu 11: Những tính chất vật lý đặc trưng của kim loại: d) Có ánh kim, dẫn nhiệt, dẫn điện. Câu 12: Chọn mệnh đề đúng: c) Al, Zn phản ứng với dung dịch bazơ Câu 13: Mệnh đề nào sau đây đúng: c) Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hay hợp kim dưới tác dụng hóa học của môi trường xung quanh. Câu 14: Trong các kim loại Cu, Na, Mg, Ni, Ag, Zn. Hai kim loại nào dẫn điện tốt nhất: d) Cu, Ag Câu 15: Dãy các kim loại sau đây sắp xếp theo chiều hoạt động kim loại tăng dần: b) Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K Câu 16: Tính chất hóa học đặc trưng của sắt: c) Tác dụng với axit, oxit axit, không tác dụng HNO3 đặc nguội, tác dụng với muối. Câu 17: Chọn mệnh đề đúng: b) Inox là hợp kim của sắt với cacbon và các nguyên tố khác là Ni, Cr Câu 18: Các nhóm kim loại nào sau đây phản ứng với HCl sinh ra khí H2: c) Mg, K, Fe, Al, Na Câu 19: Kim loại nào sau đây dùng làm sạch dung dịch đồng nitrat có lẫn bạc nitrat: HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 15 c) Cu Câu 20: Hợp kim là: a) Chất rắn thu được khi làm nguội hỗn hợp nóng chảy nhiều kim loại khác nhau hoặc kim loại và phi kim. E. GIẢI BÀI TẬP CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO Bài tập 1 - Lần 1: dùng Cu nhận biết được AgNO3 Cu + AgNO3 Cu (NO3)2 + 2Ag - Lần 2: dùng Fe để nhận biết 3 dung dịch còn lại. + Có bọt khí bay ra là dung dịch HCl: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 + Có kim loại màu đỏ xuất hiện là dung dịch CuSO4. CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu + Không có hiện tượng gì là dung dịch NaCl. Bài tập 2 Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2. (1) 3Al + 3 H2SO4 Al2(SO4)3 + 3 H2 (2) - Số mol khí H2 thu được: 08,0 22400 1792 2 H n mol - Gọi a và b lần lượt là số mol Zn và Al trong hỗn hợp. - Từ (10 và (2) ta có: 3 a b 0,08 2 65a + 27 b = 2,5 - Giải hệ phương trình để tìm a, b rồi từ đó tính khối lượng từng kim loại. Bài tập 3 - Số mol BaCl2 = 0,24 mol. - Số mol muối clorua của Y = 0,16 mol. - Gọi hóa trị của Y là a. Y2(SO4)a + a BaCl2 2YCla + a BaSO4 0,08 0,24 mol 0,16 mol a 2 HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 16 Vậy 3 16,0 24,0.2 a - Số mol muối sunfat là 0,08 mol - Ta có: 2Y + 288 = 342 08,0 36,27 Vậy Y = 27 tức nhôm. Bài tập 4 - Gọi hóa trị của Fe là x. FeClx + x AgNO3 Fe(NO3)x + xAgCl - Số mol AgCl sinh ra = 0,06 mol. - Ta có (56 + 35,5x) gam FeClx tham gia phản ứng thì có x mol AgCl tạo thành. - Tương tự 3,25 g muối tạo thành 0,06 mol kết tủa. Vậy 3,25. x = (56 + 35,5x) x = 3. Vậy muối đó là FeCl3. Bài tập 5 Fe + 2HCl FeCl2 + H2 a mol a mol Z + 2HCl ZCl2 + H2 b mol b mol - 2 H 1,12 n a b 0,05 22,4 (1) - 56a + Zb = 4 (2) - Từ (1) và (2) giải được 0,8 b 56 Z - Vì 0 < b < 0,05 nên Z < 40. - Z có hóa trị 2 nên chỉ có Mg (M=24) là đúng. Bài tập 6 Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag 1 mol 2 mol 2 mol 64g 216g - Số mol AgNO3 tham gia phản ứng: 04,02. 64216 04,3 n mol HOCHOAHOC.COM – Chuyên trang hĩa học 17 - Nồng độ mol dung dịch: 8,0 05,0 04,0 M C M. Bài tập 7 a/ FexOy xFe + 2 y O2 - Khối lượng chất rắn giảm là chính là giảm lượng oxi. Trong (56x + 16y)g oxit thì có y/2 mol phân tử oxi tức y mol nguyên tử oxi. - Số mol nguyên tử oxi trong 16g oxit là: 3,0 16 8,4 mol. 0,3.(56x + 16y) = 16y 3 2 y x Vậy oxit cần tìm là: Fe2O3. b/ Phương trình phản ứng: 2Fe2O3 + 3CO t o 3CO2 + 2Fe. 2 3 16 nFe O 0,1 1
File đính kèm:
- Bai 22 Luyen tap chuong 2 Kim loai.pdf