Bài giảng Chương 1: Cấu trúc tinh thể và sự hình thành
1.1. Cấ u tạ o và liê n kế t nguyê n tử
nguyê n tử = hạ t nhâ n + electron = (proton + nơ tron) + electron
nơ tron khô ng mang đ iệ n
proton mang đ iệ n d-ơ ng = đ iệ n tí ch củ a electron ?ng/tử trung hoà
Khá i niệ m cơ bả n về cấ u tạ o nguyê n tử
,
mạ ng A1 nà y là kiể u xế p dà y đặ c hơn A2 và là một trong hai kiể u xế p dà y đặ c
nhấ t.
Có 2 loạ i lỗ hổng hì nh 4 mặ t và hì nh 8 mặ t nh− trì nh bà y ở cá c hì nh 1.11c.
Loạ i bốn mặ t có kí ch th−ớc 0,225 dng.t (đỉ nh1 và tâ m ba mặ t 2,3,4). Đá ng chú ý là
loạ i lỗ hổng hì nh tá m mặ t, nó có kí ch th−ớc lớn hơn cả , bằ ng 0,414dng.t, nằ m ở trung
tâ m khối và giữa cá c cạ nh a. So với mạ ng A2, mạ ng A1 tuy dà y đặ c hơn song số
l−ợng lỗ hổng lạ i í t hơn mà kí ch th−ớc lỗ hổng lạ i lớn hơn hẳ n (0,225 và 0,41 so với
0,154 và 0,291). Chí nh điề u nà y (kí ch th−ớc lỗ hổng) mới là yế u tố quyế t đị nh cho
sự hòa tan d−ới dạ ng xen kẽ .
Khá nhiề u kim loạ i điể n hì nh có kiể u mạ ng nà y: sắ t (Feγ), Ni, Cu, Al với hằ ng
số a mạ ng lầ n l−ợt bằ ng 0,3656, 0,3524, 0,3615, 0,4049nm; ngoà i ra còn có Pb, Ag,
Au.
a
1
23
4
A
B
{100} {111}
B A C
Hì nh 1.11. Ô cơ sở mạng lập ph−ơng tâm
mặt (a, b), các lỗ hổng (c) và cách xếp
các mặt tinh thể {100} và {111} (d)
11
c. Lục giác xế p chặt A3
Cá c nguyê n tử nằ m trê n 12 đỉ nh, tâ m của 2 mặ t đá y và tâ m của ba khối lă ng
trụ tam giá c cá ch đề u nhau (hì nh 1.12a, b và c).
a) b) c) d)
Hì nh 1.12. Ô cơ sở mạng lục giác xếp chặt (a,b,c) và
cách xếp các mặt tinh thể {0001} (d)
Số l−ợng nguyê n tử trong 1 ô : nv = 12 đỉ nh/6 + 2 giữa mặ t/2 + 3 tâ m = 6 nguyê n
tử
Nguyê n tử xế p xí t nhau theo cá c mặ t đá y (0001). 3 nguyê n tử ở giữa song song với
mặ t đá y sắ p xế p nguyê n tử giống nh− 2 mặ t đá y, nh−ng nằ m ở cá c hõm cá ch đề u
nhau (hì nh 1.12d). Mạ ng lục giá c xế p chặ t thì c/a = 38 hay 1,633. Tuy nhiê n trong
thực tế c/a có xê dị ch nê n quy −ớc:
c/a = 1,57 ữ 1,64 thì mạ ng đ−ợc coi là xế p chặ t, 1,57 < c/a < 1,64 không xế p chặ t.
Cá c kim loạ i có kiể u mạ ng nà y í t thông dụng hơn là :
Tiα với a = 0,2951nm, c = 0,4679nm, c/a = 1,5855 (xế p chặ t),
Mg với a = 0,3209nm, c = 0,5210nm, c/a = 1,6235 (xế p chặ t),
Zn với a = 0,2664nm, c = 0,4945nm, c/a = 1,8590 (không xế p chặ t).
1.4.2. Chất rắn có liê n kế t đồng hóa trị
a. Kim c−ơng A4
Kim c−ơng là một dạ ng tồn tạ i (thù hì nh) của cacbon với cấ u hì nh electron là
1s2 2s2 2p2, vậ y số e lớp tham gia liê n kế t là N = 4, số sắ p xế p sẽ là 4 tức là mỗi một
nguyê n tử cacbon có 4 nguyê n tử bao quanh gầ n nhấ t.
Hì nh 1.14. ô cơ sở của mạng tinh thể kim c−ơng (a),
vị trí các nguyên tử (b) và liên kết (c)
Ô cơ sở mạ ng kim c−ơng (hì nh 1.14a), đ−ợc tạ o thà nh trê n cơ sở của ô cơ sở A1 có
thê m bốn nguyê n tử bê n trong với cá c tọa độ (xem hì nh 1.14b):
1/4, 1/4, 1/4 (1); 3/4, 3/4, 1/4 (2); 1/4, 3/4,3/4 (3); 3/4, 1/4, 3/4 (4).
nằ m ở tâ m của bốn khối 1/8 cá ch đề u nhau.
Cá c nguyê n tử cacbon đề u có liê n kế t đồng hóa trị với nă ng l−ợng lớn nê n kim
c−ơng có độ cứng rấ t cao (cao nhấ t trong thang độ cứng).
A
B
12
b. Mạng grafit
Có mạ ng lục giá c lớp (hì nh 1.15a), trong một lớp khoả ng cá ch giữa cá c nguyê n tử a =
0,246nm, liê n kế t đồng hoá trị . Khoả ng cá ch giữa cá c lớp c = 0,671nm, t−ơng ứng với
liê n kế t yế u Van der Waals, grafit rấ t dễ bị tá ch lớp , rấ t mề m, nó đ−ợc coi nh− là
một trong những chấ t rắ n có độ cứng thấ p nhấ t.
c. Cấu trúc của sợi cacbon và fullerene
Phâ n tử cacbon C60 gọi là fullerene do hai nhà khoa học H. Kroto (Anh) và R. Smalley
(Mỹ) tạ o ra 1985 (Nobel nă m 1995) (hì nh 1.15c): 60 nguyê n tử C nằ m trê n mặ t cầ u
gồm 12 ngũ giá c và 20 lục giá c đề u, nằ m xen kẽ nhau tạ o đối xứng tròn, ứng với độ
bề n và độ cứng rấ t cao của nó chắ c chắ n hứa hẹ n sẽ có những ứng dụng kỳ lạ trong
kỹ thuậ t.
Sợi cacbon đ−ợc trì nh bà y ở hì nh 1.15b
Hì nh 1.15. Cấu trúc mạng của grafit (a), sợi cacbon (b) và fullerene (c).
d. Cấu trúc của SiO2
Hì nh 1.5a, là mô hì nh sắ p xế p không của cá c khối tứ diệ n tam giá c đề u
SiO4
4- của SiO2.
Thạ ch anh với cấ u trúc lục giá c (hì nh 1.16a), cristobalit β với cấ u trúc lậ p
ph−ơng (hì nh 1.16b). Trong điề u kiệ n nguội nhanh sẽ nhậ n đ−ợc thủy tinh (vô đị nh
hì nh) nh− ở hì nh 1.5b.
Hì nh 1.15. Sắp xếp khối tứ diện (SiO4)4- trong thạch anh (a), cristobalit β (b).
1.4.3. Chất rắn có liê n kế t ion
Cấ u trúc tinh thể của hợp chấ t hóa học có liê n kế t ion phụ thuộc và o hai yế u tố:
13
• Tỷ số của ion â m và ion d−ơng đả m bả o trung hòa về điệ n.
• T−ơng quan kí ch th−ớc giữa ion â m và ion d−ơng: trong tinh thể ion, cá c ion
luôn có xu h−ớng sắ p xế p để độ xế p chặ t và tí nh đối xứng cao nhấ t.
Mạ ng tinh thể của hợp chấ t với liê n kế t ion vẫ n có cá c kiể u mạ ng đơn giả n (A1,
A2) nh−ng sự phâ n bố cá c ion trong đó khá phức tạ p nê n vẫ n đ−ợc coi là có mạ ng
phức tạ p.
Có thể hì nh dung mạ ng tinh thể cá c hợp chấ t hóa học với liê n kế t ion đ−ợc tạ o
thà nh trê n cơ sở của ô cơ sở của ion â m, cá c ion d−ơng còn lạ i chiế m một phầ n hay
toà n bộ cá c lỗ hổng.
Tỉ mỉ về cấ u trúc của chấ t rắ n có liê n kế t ion đ−ợc trì nh bà y ở ch−ơng 7.
1.4.4. Cấu trúc của polyme
Khá c với kim loạ i và cá c chấ t vô cơ, ô cơ sở chỉ tạ o nê n bởi số l−ợng hạ n chế
(từ và i đế n và i chục) nguyê n tử (ion), mỗi phâ n tử polyme có thể gồm hà ng triệ u
nguyê n tử . Ví dụ PE (C2H4)n:
H H H H H H H H
C = C → C C → C C C C
H H H H H H H H
mạ ch kí n bẻ liê n kế t ké p tạ o mạ ch thẳ ng
Cá c phâ n tử (mạ ch) polyme đ−ợc liê n kế t Van der Waals với nhau (liê n kế t yế u).
Một số vùng cá c mạ ch sắ p xế p có trậ t tự tạ o nê n cấ u trúc tinh thể , phầ n còn lạ i là vô
đị nh hì nh.
1.4.5. Dạng thù hì nh
Thù hì nh hay đa hì nh là sự tồn tạ i hai hay nhiề u cấ u trúc mạ ng tinh thể khá c
nhau của cùng một nguyê n tố hay một hợp chấ t hóa học, mỗi cấ u trúc khá c biệ t đó
đ−ợc gọi là dạ ng thù hì nh: ký hiệ u α, β, γ, δ, ε.... Quá trì nh thay đổi từ dạ ng thù
hì nh nà y sang dạ ng thù hì nh khá c đ−ợc gọi là chuyể n biế n thù hì nh. Cá c yế u tố
dẫ n đế n chuyể n biế n thù hì nh th−ờng gặ p hơn cả là nhiệ t độ, sau đó là á p suấ t.
Cacbon ngoà i dạ ng vô đị nh hì nh còn tồn tạ i: cá c dạ ng thù hì nh (cá c hì nh 1.13,
1.14): kim c−ơng (A4), grafit (A9). sợi cacbon (cấ u trúc lớp cuộn), fullerene (cấ u trúc
mặ t cầ u C60) trong đó. grafit là dạ ng th−ờng gặ p và ổn đị nh nhấ t.
Sắ t (Fe) có hai kiể u mạ ng là : Feα-A2, T
1392oC -1539oC; → tí nh chấ t ≠.
Chuyể n biế n thù hì nh bao giờ cũng đi kè m với sự thay đổi về thể tí ch (nở hay
co) và cơ tí nh. Ví dụ: khi nung nóng sắ t qua 911oC sắ t lạ i co lạ i đột ngột (do tă ng
mậ t độ xế p từ 68 lê n 74% khi chuyể n từ Feα → Feγ) và hoà n toà n ng−ợc lạ i khi là m
nguội (điề u nà y hơi trá i với quan niệ m th−ờng gặ p là nung nóng thì nở ra, còn là m
nguội thì co lạ i) → rè n khuôn?.
1.5. Sai lệ ch mạng tinh thể
Trong thực tế không phả i 100% nguyê n tử đề u nằ m đúng vị trí quy đị nh, gâ y
nê n những sai lệ ch đ−ợc gọi là sai lệ ch mạ ng tinh thể hay khuyế t tậ t mạ ng. Tuy số
nguyê n tử nằ m lệ ch vị trí quy đị nh chiế m tỷ lệ rấ t thấ p (chỉ 1 ữ 2%) song ả nh
h−ởng lớn đế n cơ tí nh: khả nă ng biế n dạ ng dẻ o, biế n cứng...).
Phụ thuộc và o kí ch th−ớc theo ba chiề u trong không gian, sai lệ ch mạ ng chia
thà nh: điể m, đ−ờng và mặ t.
14
1.5.1. Sai lệ ch điể m
Đó là loạ i sai lệ ch có kí ch th−ớc rấ t nhỏ (cỡ kí ch th−ớc nguyê n tử) theo ba
chiề u không gian, có dạ ng bao quanh một điể m. Hì nh 1.17 trì nh bà y tổng quá t cá c
dạ ng sai lệ ch điể m nà y.
a. Nút trống và nguyê n tử tự xen kẽ (Hì nh 1.17a)
Do dao động nhiệ t quanh vị trí câ n bằ ng, ở mức phâ n bố nă ng l−ợng không
đề u, một số nguyê n tử bứt khỏi nút mạ ng để lạ i nút trống và tạ o nguyê n tử xen kẽ
giữa.
Hì nh 1.17. Các dạng sai lệch điểm: nút trống và nguyên tử
tự xen kẽ (a) và các nguyên tử tạp chất (b).
Mậ t độ của nút trống tă ng nhanh theo nhiệ t độ (n= KT
Q
e
−
), khi sắ p chả y lỏng nmax .
Nút trống có ả nh h−ởng lớn đế n cơ chế và tốc độ khuế ch tá n của kim loạ i và hợp
kim ở trạ ng thá i rắ n.
b. Nguyê n tử tạp chất
Trong thực tế vậ t liệ u hoặ c kim loạ i th−ờng có tạ p chấ t: xen kẽ (hì nh 1.17b).
Do sự sai khá c về đ−ờng kí nh nguyê n tử giữa cá c nguyê n tố nề n và tạ p chấ t →
sai lệ ch
1.5.2. Sai lệ ch đ−ờng - Lệ ch
Sai lệ ch đ−ờng là loạ i có kí ch th−ớc nhỏ (cỡ kí ch th−ớc nguyê n tử) theo hai
chiề u và lớn theo chiề u thứ ba, tức có dạ ng của một đ−ờng (có thể là thẳ ng, cong,
xoá y trôn ốc). Sai lệ ch đ−ờng có thể là một dã y cá c sai lệ ch điể m kể trê n. Chúng
gồm: hai dạ ng là biê n và xoắ n.
a. Lệ ch biê n (edge dislocation hay dislocation line) (hì nh 1.18a)
Có thể hì nh dung lệ ch biê n đ−ợc tạ o thà nh nhờ chè n thê m bá n mặ t ABCD và o
nửa phầ n trê n của mạ ng tinh thể lý t−ởng (hì nh 1.18a), khi đó, cá c mặ t nguyê n tử
khá c ở hai phí a trở nê n không còn song song với nhau nữa.
(a) (b) (c)
Hì nh 1.18. Lệch biên: tinh thể không lệch (a), mô hì nh tạo thành (b),
sự sắp xếp nguyên tử trong vùng lệch (c)
┴
B
A
C
D
┴
vé c tơ
5
4
32
1
1
2 3
4
15
Nh− thấ y rõ ở hì nh 1.18b: đ−ờng AD đ−ợc gọi là trục lệ ch, nó chí nh là biê n của bá n
mặ t nê n có tê n là lệ ch biê n. Với sự phâ n bố nh− vậ y nửa tinh thể có chứa bá n mặ t sẽ
chị u ứng suấ t né n, nửa còn lạ i chị u ứng suấ t ké o.
Vé c tơ Burgers: là vé c tơ đóng kí n vòng tròn Burgers vẽ trê n mf vuông góc với trục
lệ ch khi chuyể n từ tinh thể không lệ ch sang tinh thể có lệ ch. Lệ ch thẳ ng ADb ⊥
r
c. Lệ ch xoắn (screw dislocation) (hì nh 1.19a)
a) b) c)
Hì nh 1.19. Lệch xoắn: tinh thể không lệch (a), mô hì nh tạo thành (a),
đặc điểm sắp xếp nguyên tử trong vùng lệch (c).
Cá c nguyê n tử trong vùng hẹ p giữa hai đ−ờng AD và BC sắ p xế p lạ i có dạ ng đ−ờng
xoắ n ốc giống nh− mặ t ví t nê n lệ ch có tê n là lệ ch xoắ n nh− thấ y rõ ở hì nh 1.19c.
Vé c tơ Burgers song song với trục lệ c AD=L
c. Đặc tr−ng vềFile đính kèm:
Bai giang ve cau truc tinh the.pdf



