Bài giảng Bài tập trắc nghiệm Amin-Aminoaxit-protein (tiếp)

Câu 1. Số công thức cấu tạo của amin bậc 2 có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. 3 B. 4 C. 7 D. 8

Câu 2. Số công thức cấu tạo của amin có cùng công thức phân tử C4H11N là

A. 3 B. 4 C. 7

 

doc14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1664 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài tập trắc nghiệm Amin-Aminoaxit-protein (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2COOCH3 
X có CTPT là C4H12O2N2. Cho 0,1 mol X tác dụng với 135 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,1g chất rắn. X là
A. H2NC3H6COONH4 	B. H2NC2H4COONH3CH3 	C. H2NCH2COONH3C2H5 	D. (NH2)2C3H5COOH
Cho 0,02 mol aminoaxit X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 0,1M thu được 3,67g muối khan. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với 40g dung dịch NaOH 4%. Công thức của X là
A. (H2N)2C3H5COOH	B. H2NC2H3(COOH)2 	C. H2NC3H6COOH	D. H2NC3H5(COOH)2 
Hợp chất hữu cơ X có CTPT trùng với CTĐGN tác dụng được với axit và kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X % khối lượng các nguyên tố C, H, N lần lượt là: 40,449%; 7,865%; 15,73% còn lại là oxi. Khi cho 4,45g X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ NaOH đun nóng thu được 4,85g muối khan. CTCT thu gọn của X là:
A. H2NCH2COOC2H5 	B. H2NCH2COOCH3	C. H2NC2H4COOH	D. CH2=CHCOONH4 
Hợp chất X mạch hở có CTPT là C4H9NO2. Cho 10,3g X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2	B. 10,8	C. 9,4	D. 9,6
Este X (có khối lượng phân tử bằng 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối hơi so với oxi lớn hơn 1) và một aminoaxit. Cho 25,75g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,75	B. 27,75	C. 26,25	D. 24,25
a mol một aminoaxit X cần trung hòa vừa đủ với 500ml dung dịch Ba(OH)2 aM. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được a mol N2. Dung dịch X có:
A. pH>7	B. pH=7	C. pH<7	D. pH=1
Thủy phân 1250g protein X thu được 425g alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000 đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453	B. 382	C. 328	D. 479
Thủy phân một tripeptit X sản phẩm thu được chỉ có alanin. Đốt cháy m gam X được 1,05g N2. Giá trị của m là
A. 4,725	B. 5,775	C. 5,125	D. 5,725
Khi trùng ngưng 13,1g axit ε-aminocaproic với hiệu suất 80%, ngoài aminoaxit còn dư người ta thu được a gam polime và 1,44g H2O. Giá trị của a là
A. 10,41	B. 9,04	C. 11,02	D. 8,43
Ínsulin có chứa 3,2% S về khối lượng. Thủy phân hoàn toàn 1 mol ínsulin được 6 mol xisterin HSCH2CH(NH2)COOH (các aminoaxit còn lại không chứa S). M của insulin là
A. 1000	B. 36000	C. 6000	D. 12000
Khi thủy phân một protein (X) thu được hỗn hợp gồm 2 aminoaxit no kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Biết mỗi chất đều chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp 2 aminoaxit rồi cho sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH dư, thấy khối lượng bình tăng 32,8g. Công thức cấu tạo của 2 aminoaxit là
A. H2NCH(CH3)COOH, C2H5CH(NH2)COOH	B. H2NCH2COOH, NH2CH(CH3)COOH
C. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(CH2)3COOH	D. H2NCH2COOH, H2NCH2CH2COOH
Cho 32,18g hỗn hợp X gồm propylamin, axit aminoaxetic và etyl axetat phản ứng vừa hết với 0,22 mol hidroclorua (đktc). Nếu cho 32,18g X phản ứng với 200 ml dung dịch KOH 1,5M thì vừa đủ. Số mol của propylamin trong X là
A. 0,1	B. 0,12	C. 0,15	D. 0,08
Cho a gam axit glutamic vào 250ml dung dịch HCl 2M. Dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với 700ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là
A. 14,7	B. 29,4	C. 7,35	D. 44,1
A là este của aminoaxit chứa một chức amino và một chức cacboxyl. Hàm lượng nitơ trong A là 15,73%. Xà phòng hóa m gam chất A, hơi ancol bay ra cho đi qua CuO nung nóng được andehit B. Cho B thực hiện phản ứng tráng gương thấy có 16,2g Ag kết tủa. Giá trị của m là
A. 7,725	B. 6,675	C. 5,625	D. 3,3375
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT là C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z gồm 2 khí đều làm xanh giấy quỳ ẩm. Biết Cô cạn dung dịch X thu được gam muối khan là
A. 8,9	B. 15,7	C. 16,5	D. 14,3
Cho a gam axit glutamic tác dụng với NaOH vừa đủ cô cạn thu được (a + 8,8)g chất rắn. Nếu cho a gam axit glutamic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, khối lượng HCl cần dùng là:
A. 14,6g	B. 7,3g	C. 29,2g	D. 3,65g
Đốt cháy hoàn toàn 1 muối Natri B thu được H2O; 0,25 mol CO2; 0,05 mol N2; 5,3g Na2CO3. Công thức phân tử của B là
A. C5H6O4NNa2 	B. C5H6O2NNa	C. C3H6O2NNa	D. C6H13N2O2Na
X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch chứa 1 mol HCl tạo ra 183,5g muối. Cứ 147g X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 191g muối. Chỉ ra phát biểu đúng về X:
A. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được 0,5 mol CO2 	B. Dung dịch X làm quỳ tím hóa xanh
C. Dung dịch X không đổi màu giấy quỳ	D. Đốt cháy 0,1 mol X thu được 0,1 mol N2 
Cho 1 mol aminoaxit X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 169,5g muối khan. Cho 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được 177g muối. Công thức phân tử của X là
A. C3H7NO2 	B. C4H7NO4 	C. C4H6N2O2 	D. C5H7NO2 
Cho 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol aminoaxit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2 – m1 = 7,5. CTPT của X là
A. C4H10O2N2 	B. C5H9O4N	C. C4H8O4N2 	D. C5H11O2N
Cho các chất: C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N. Số đồng phân cấu tạo của các chất giảm theo thứ tự là
A. C4H10O, C4H9Cl, C4H10, C4H11N	C. C4H10O, C4H11N, C4H10, C4H9Cl
C. C4H10O, C4H9Cl, C4H11N, C4H10	D. C4H11N, C4H10O, C4H9Cl, C4H10 
Chất X là một aminoaxit mà phân tử không chứa nhóm chức nào khác ngoài các nhóm amino và cacboxyl. 100ml dung dịch 0,2 M của chất X có phản ứng vừa hết với 160ml dung dịch NaOH 0,25M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng này thì được 3,82g muối khan. Mặt khác X tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức phân tử của X là
A. C4H7NO4 	B. C3H7NO2 	C. C5H9NO4 	D. C5H11NO4 
Cho sơ đồ sau:
Vậy X2 là:
A. H2NCH2COOC2H5 	B. ClH3NCH2COOH	C. H2NCH2COOH	D. H2NCH2COONa
Cho m gam amin đơn chức bậc một X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được (m + 7,3)g muối. Đốt cháy m gam X cần 23,52 lít O2 (đktc). X có thể là
A. C2H5NH2 	B. CH3NH2 	C. C3H7NH2 	D. C3H5NH2 
Phát biểu đúng là:
A. Khi thủy phân đến cùng các protein đơn giản sẽ cho hỗn hợp các α-aminoaxit
B. Khi cho dung dịch lòng trắng trứng vào Cu(OH)2 thấy xuất hiện phức màu xanh đậm
C. Enzim amilaza xúc tác cho phản ứng thủy phân xenlulozơ thành mantozơ 
D. Axit nucleic là polieste của axit photphoric và glucozơ 
Cho 26g hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở bậc 1 có số mol bằng nhau tác dụng hết với axit nitrơ ở nhiệt độ thường thu được 11,2 lít N2 (đktc). Kết luận nào sau đây là chưa chính xác?/
A. Tổng khối lượng 2 ancol sinh ra là 26,5g	
B. 2 amin trên là 2 đồng đẳng kế tiếp
C. Nếu đốt cháy hoàn toàn 26g hỗn hợp X thu được 55g CO2 
D. Cho hỗn hợp trên tác dụng với CH3I theo tỉ lệ mol 1:1 thu được hỗn hợp amin bậc 2 trong đó có 1 amin mà nitơ chiếm 31,11%.
Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí CO2, N2 và hơi H2O (các thể tích đều đo cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí N2. Chất X là
A. CH2=CHNHCH3 	B. CH3CH2NHCH3 	C. CH3CH2CH2NH2 	D. CH2=CHCH2NH2 
Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hidrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hidrocacbon là
A. C2H6, C3H8 	B. C3H6, C4H8 	C. CH4, C2H6 	D. C2H4, và C3H6 
Chất hữu cơ X có CTPT là C4H10O4N2. X phản ứng hết với 100ml dung dịch NaOH 1,3M, đun nóng cho sản phẩm gồm khí đều làm xanh quỳ tím ẩm có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) và một dung dịch. Cô cạn dung dịch thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 6,7	B. 7,9	C. 14,6	D. 13,4
X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 47,8g. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol oxi?
A. 2,025	B. 2,8	C. 3,375	D. 1,875
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
A. 0,50	B. 0,65	C. 0,70	D. 0,55
Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở. X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Các giá trị x, y tương ứng là
A. 8 và 1	B. 8 và 1,5	C. 7 và 1	D. 7 và 1,5
ĐẠI HỌC-CAO ĐẲNG
2007
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (đktc) và 10,125g H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N	B. C2H7N	C. C3H9N	D. C4H9N
Câu 2: Phát biểu không đúng là:
A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic.
B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol
C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin
D. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat
Câu 3; α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3g X tác dụng với HCl (dư), thu được 13,95g muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. H2NCH2COOH	B. H2NCH2CH2COOH	C. C2H5CH(NH2)COOH	D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quì ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5g	B. 14,3g	C. 8,9g	D. 15,7g
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X thu được 3,36 lít khí CO2, 0,56 lít khí N2 (đktc) và 3,15g H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. Công t

File đính kèm:

  • docchuyen de AMINAMINOAXITPROTEIN 2012.doc