Bài giảng Bài tập chương amin, amino axit và protein
Mục tiêu bài học
- củng cố kiến thức toàn chương dưới dạng bài tập định tính và định lượng.
- rèn luyện kĩ năng xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của amin và amino axit.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập
2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà
Bài tập chương amin, amino axit và protein I. Mục tiêu bài học - củng cố kiến thức toàn chương dưới dạng bài tập định tính và định lượng. - rèn luyện kĩ năng xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của amin và amino axit. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên: giáo án, hệ thống câu hỏi và bài tập 2. Học sinh: học bài, làm bài tập ở nhà III. Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: cho các chất: metyl amin, axit 2- amino propanoic, phenyl amin, etyl axetat. Chất nào phản ứng đuợc với dd H2SO4(l), dd KOH, dd Br2. viết phương trình phản ứng. học sinh lên bảng trình bày * với dd H2SO4(l): CH3NH2, C6H5NH2, CH3-CH(NH2)-COOH * với dd KOH: CH3-CH(NH2)-COOH, CH3COOC2H5 * với dd Br2: C6H5NH2 1. CH3NH2 + H2SO4 CH3NH3HSO4 2. C6H5NH2 + H2SO4 C6H5NH 3HSO4 3. CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 CH3-CH(NH3HSO4)-COOH 4. CH3-CH(NH2)-COOH + KOH CH3-CH(NH2)-COOK + H2O 5. CH3COOC2H5 + KOH CH3COOK + C2H5OH 6. C6H5NH2 + 3Br2 C6H2 Br3NH2 + 3HBr Bài 2: Este A được điều chế từ amino axit B ( chỉ chứa C, H, O, N) và ancol etylic . Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 51,5. Đốt cháy hoàn toàn 25,75 gam A thu được 22,4 lít CO2; 20,25 gam H2O và 2,8 lít N2. Biết các thể tích đo ở đktc. Tìm CTPT, CTCT của A, B. Gv nhận xét, hướng dẫn học sinh làm bài học sinh suy nghĩ rồi lên bảng trình bày gọi CTPT của A là (CxHyOzNt)n x: y: z: t = nC : nH : nO : nN = 1 : 2,25 : 0,5 : 0,25 = 4 : 9 : 2 : 1 CTPT: (C4H9O2N)n . Mà MA = 103n = 103 => n = 1 CTPT A: C4H9O2N => CTPT B: C3H7O2N CTCT A: CH3-CH(NH2)-COOCH3 CTCT B: CH3-CH(NH2)-COOH Bài 3: Cho 100 ml dung dịch amino axit A 0,1M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125M; sau đó đem cô cạn thì được 1,255 gam muối. Nếu trung hòa A bằng một lượng vừa đủ dd KOH thì thấy tỉ lệ mol ta thấy nA = nHCl => A chỉ có một nhóm -NH2 trong phân tử giữa A và KOH là 1: 1. a. Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo của A, biết A có mạch cacbon không phân nhánh và A thuộc amino axit. b. Viết công thức cấu tạo các đồng phân có thể có của A và gọi tên chúng theo danh pháp thay thế. - Gv hướng dẫn học sinh làm bài + tìm số mol A, HCl + so sánh số mol của A, HCl => A có bao nhiêu nhóm NH2 trong phân tử? + từ tỉ lệ mol giữa A và KOH => A có bao nhiêu nhóm COOH trong phân tử? + có thể gọi CTPT của A như thế nào? + viết phương trình hóa học của A và HCl + tìm M của muối + làm thế nào để tìm R là gốc gì? + gv hướng dẫn học sinh cách tìm gốc R ta lại có nA : nKOH = 1 : 1 => A có 1 nhóm –COOH trong phân tử. => A có CTPT : H2N-R-COOH HOOC-R-NH2 + HCl HOOC-R-NH3Cl 0,01 mol 0,01 mol > 0,01 mol mà 97,5 + MR => MR = 28 MR = =28 x 1 2 3 y 16 4 -8 => R là C2H4 CTPT : H2N-C2H4-COOH CTCT: CH3-CH(NH2)-COOH b. các CTCT của A CH3-CH(NH2)-COOH: axit 2-amino propanoic H2N-CH2-CH2-COOH: axit 3-amino propanoic Bài 4: Đốt cháy hỗn hợp 2 amin no đơn chức mạch hở là đồng đẳng liên tiếp thu được 2,24 lít CO2(đkc) và 3,6 gam H2O. Tìm CTPT của 2 amin. gv hướng dẫn học sinh làm bài + Ct của amin no đơn mạch hở là gì? + tìm số mol của CO2, H2O + viết phương trình cháy của amin, dựa vào tỉ lệ mol CO2, H2O => => CTPT 2 amin CnH2n+3N ( n) CTC 2 amin: (1) 0,1 0,2 ta có tỉ lệ: vậy 2 amin là: CH5N và C2H7N Hoạt động 2: Củng cố Gv củng cố toàn bài Học sinh lắng nghe IV. rút kinh nghiệm- bổ sung
File đính kèm:
- tiet 9 tu chon hoa 12.doc