Bài giảng Bài 9: Amin (tiếp theo)

. Kiến thức

 Biết được:

¶ Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức).

¶ Đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất vật lý (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.

Hiểu được: Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, aniline có phản ứng thế với brom trong nước.

 

doc15 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 807 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 9: Amin (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
äm:
Tuần: 
Tiết: .
Chương 3 
AMIN, AMINO AXIT & PROTEIN
Bài 10
AMINO AXIT
˜ - v - ™
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
 1. Kiến thức
	Biết được:
Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, ứng dụng quan trọng của amino axit.
Hiểu được: Tính chất hóa học của amino axit (tính lưỡng tính, phản ứng este hóa; phản ứng trùng ngưng của e và w-amino axit).
2. Kỹ năng
Dự đoán được tính lưỡng tính của amino axit, kiểm tra dự đoán và kết luận.
Viết các phương trình hóa học chứng minh tính chất của amino axit.
Phân biệt dung dịch amino axit với dung dịch chất hữu cơ khác bằng phương pháp hóa học.
B. TRỌNG TÂM
Đặc điểm cấu tạo phân tử của amino axit.
Tính chất hóa học của amino axit: tính lưỡng tính; phản ứng este hóa, phản ứng trùng ngưng của e và w-amino axit.
C. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
D. CHUẨN BỊ
Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
Hệ thống các câu hỏi của bài học.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 	 1. Ổn định (5’)
 	 2. Kiểm tra bài cũ (10’)
 3. Bài mới (80’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về hợp chất amino axit. Cho thí dụ.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết cách gọi tên amino axit. Cho thí dụ.
I – KHÁI NIỆM
 1. Khái niệm 
Thí dụ:
Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
 2. Danh pháp 
 - Xuất phát từ tên axit tương ứng (tên hệ thống, tên thường) có thêm tiếp đầu ngữ amino và số hoặc chữ cái Hi Lạp (α, β) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch là tên thay thế, tên bán hệ thống
 - Các α-amino axit có trong thiên nhiên thường được gọi bằng tên riêng.
 Tên gọi của một số amino axit (SGK).
Hoạt động 2
v GV viết CTCT của axit amino axetic và yêu cầu HS nhận xét về đặc điểm cấu tạo.
v GV khắc sâu đặc điểm cấu tạo (1 nhóm COOH và 1 nhóm NH2), các nhóm này mang tính chất khác nhau, chúng có thể tác dụng với nhau, từ đó yêu cầu HS viết dưới dạng ion lưỡng cực.
v GV thông báo cho HS một số tính chất vật lí đặc trưng của amino axit. 
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.
ð Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi đun nóng).
v GV? Từ đặc điểm cấu tạo của amino axit, em hãy cho biết amino axit có thể thể hiện những tính chất gì?
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng giữa glyxin với dung dịch HCl, dung dịch NaOH.
2. Tính chất hoá học 
Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.
a. Tính chất lưỡng tính
v GV nêu vấn đề: Tuỳ thuộc vào số lượng nhóm COOH và NH2 trong mỗi amino axit sẽ cho môi trường nhất định.
v GV biểu diễn thí nghiệm nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, axit glutamic, lysin.
v HS nhận xét hiện tượng, viết phương trình điện li và giải thích.
b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit
 - Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
 - Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng
 - Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá xanh.
v GV yêu cầu HS viết PTHH của phản ứng este hoá giữa glyxin với etanol (xt khí HCl)
c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hoá
Thực ra este hình thành dưới dạng muối.
H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → 
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện để các amino axit tham gia phản ứng trùng ngưng tạo ra polime loại poliamit.
v GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của loại phản ứng này. Viết PTHH trùng ngưng ε-aminocaproic
d. Phản ứng trùng ngưng
 axit ε-aminocaproic policaproamit
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết các ứng dụng của aminoaxit.
III – ỨNG DỤNG
 - Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
 - Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
 - Các axit 6-aminohexanoic (ω-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (ε-aminoenantoic) là nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7, 
Củng cốø: 
1. Ứng với CTPT C4H9NO2 có bao nhiêu amino axit là đồng phân cấu tạo của nhau?
A. 3	B. 4	C. 5P	D. 6
2. Có 3 chất hữu cơ: H2NCH2COOH, CH3CH2COOH và CH3[CH2]3NH2. 
Để nhận ra dung dịch của các hợp chất trên, chỉ cần dùng thuốc thử nào sau đây?
A. NaOH	B. HCl	C. CH3OH/HCl	D. Quỳ tímP
Dặn dòø: Về nhà làm bài tập SGK. Chuẩn bị bài Amino axit
Rút kinh nghiệm:
Tuần: 
Tiết: .
Chương 3
AMIN, AMINO AXIT & PROTEIN
Bài 11
PEPTIT & PROTEIN
˜ - v - ™
A. CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
	Biết được:
 Định nghĩa, đặc điểm cấu tạo phân tử, tính chất hoá học của peptit (phản ứng thuỷ phân) 
Khái niệm, đặc điểm cấu tạo, tính chất của protein (sự đông tụ; phản ứng thuỷ phân, phản ứng màu của protein với Cu(OH)2). Vai trò của protein đối với sự sống.
Khái niệm enzim và axit nucleic. 
2. Kỹ năng
Viết các PTHH minh họa tính chất hóa học của peptit và protein.
Phân biệt dung dịch protein với chất lỏng khác.
B. TRỌNG TÂM
Đặc điểm cấu tạo phân tử của peptit và protein
Tính chất hóa học của peptit và protein: phản ứng thủy phân; phản ứng màu biure. 
C. PHƯƠNG PHÁP Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
D. CHUẨN BỊ
Hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
Hệ thống các câu hỏi của bài học.
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 	 1. Ổn định (5’)
 	 2. Kiểm tra bài cũ (10’)
 3. Bài mới (80’)
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về peptit.
v GV yêu cầu HS chỉ ra liên kết peptit trong công thức sau:
v GV ghi công thức của amino axit và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để biết được amino axit đầu N và đầu C.
v GV yêu cầu HS cho biết cách phân loại peptit qua nghiên cứu SGK.
I – PEPTIT
1. Khái niệm
* Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên kết peptit.
* Phân tử peptit hợp thành từ các gốc α-amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.
* Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,gốc α-amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit. Những phân tử peptit chứa nhiều gốc α-amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là polipeptit.
* CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit theo trật tự của chúng.
Thí dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.
Hoạt động 2
2. Tính chất hoá học 
v HS nghiên cứu SGK và viết PTHH thuỷ phân mạch peptit gồm 3 gốc α-amino axit.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết hiện tượng CuSO4 tác dụng với các peptit trong môi trường OH−. Giải thích hiện tượng.
vGV nêu vấn đề: Đây là thuốc thử dùng nhận ra peptit được áp dụng trong các bài tập nhận biết.
a. Phản ứng thuỷ phân
b. Phản ứng màu biure
Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím (màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về protein.
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK vàcho biết các loại protein và đặc điểm của các loại protein.
II – PROTEIN
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn đến vài triệu.
 Phân loại:
 * Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắêng trứng, fibroin của tơ tằm,
 * Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi protein”.
Thí dụ: nucleoprotein chứa axit nucleic, lipoprotein chứa chất béo,
Hoạt động 4
v HS nghiên cứu SGK và cho biết những đặc điểm chính về cấu trúc phân tử của protein.
2. Cấu tạo phân tử 
Được tạo nên bởi nhiều gốc α-amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit.
 (n ≥ 50)
Hoạt động 5
v GV biểu diễn thí nghiệm về sự hoà tan và đông tụ của lòng trắng trứng.
v HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
v GV tóm tắt lại một số tính chất vật lí đặc trưng của protein.
3. Tính chất 
a. Tính chất vật lí:
 - Nhiều protein hình cầu tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại khi đun nóng.
Thí dụ: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
 - Sự đông tụ và kết tủa protein cũng xảy ra khi cho axit, bazơ và một số muối vào dung dịch protein.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất hoá học đặc trưng của protein.
v GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng màu biure. HS quan sát hiện tượng xảy ra, nhận xét.
v GV?: Vì sao protein có tính chất hoá học tương tự peptit.
b. Tính chất hoá học 
 - Bị thuỷ phân nhờ xt axit, bazơ hoặc enzim 
Protein → chuỗi polipeptit → α-amino axit
 - Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím
v HS nghiên cứu SGK để biết được tầm quan trọng của protein.
4. Vai trò của protein đối với sự sống
(SGK)
Hoạt động 6
v HS nghiên cứu SGK và cho biết định nghĩa về enzim.
v GV

File đính kèm:

  • docchuong amin.doc