Bài giảng Bài 7: Tính chất hóa học của bazo (tiết 9)
Sau khi bài này học sinh phải:
Về kiến thức:
- Trình bày được tính chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit), tính chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối), tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân hủy).
Về kĩ năng:
Trường: THCS Võ Thị Sáu Người soạn: Đào Trọng Điều Lớp: Ngày soạn: / / Ngày dạy: / / Tiết: Bài: 7 Mục tiêu: Sau khi bài này học sinh phải: Về kiến thức: Trình bày được tính chất hóa học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu và với axit), tính chất hóa học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối), tính chất riêng của bazơ không tan trong nước (bị nhiệt phân hủy). Về kĩ năng: Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ không tan. Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận vềtính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan. Viết các phương trình phản ứng minh họa tính chất hóa học của bazơ. Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của bazơ. Phương tiện – thiết bị dạy học: Giáo viên: Các dung dịch: Ca(OH)2, NaOH, HCl, H2SO4 loãng, Ba(OH)2, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím và CaCO3. Ống nghiệm Học sinh: Xem trước bài mới. Phương pháp và hình thức tổ chức: Phương pháp chủ yếu: + Thực hành thí nghiệm Kết hợp với phương pháp: + Thảo luận nhóm. + Vấn đáp. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: - Kiểm tra sỉ số lớp. Kiểm tra bài cũ (không kiểm tra) Dạy bài mới: Hoạt động 1: Tác dụng của dung dịch bazơ với chất chỉ thị màu. PPDH: thực hành thí nghiệm + vấn đáp TG HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Nội dung ghi bảng 9 phút - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi: + 1 bazơ thể hiện bao nhiêu tính chất hóa học? - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm: Nhỏ 1 giọt quỳ NaOH lên mẫu quỳ tím. Nhỏ 1 giọt phenolthalein vào 1ml NaOH. - Chỉ định các nhóm học sinh nêu nhận xét kết quả thí nghiệm. - Dựa vào tính chất này mà ta có thể phân biệt với các dd khác. - Yêu cầu các nhóm tiến hành thảo luận để hoàn thành bài tập BT1: Có 3 lọ không nhãn mỗi lọ đựng một trong các dung dịch không màu sau: H2SO4, Ba(OH)2, HCl. Em hãy trình bày cách phân biệt các lọ trên. - Giáo viên nhận xét và chốt lại vấn đề - Nghiên cứu SGK và tìm câu trả lời: + 1 bazơ thể hiện 4 tính chất hóa học. - Lắng nghe sự hướng dẫn của GV: Quỳ tím hóa xanh. Phenolthalein không màu thành đỏ. - Trình bài kết quả quan sát được. - Thảo luận và tiến hành làm bài tập - Dùng quỳ tím để thử : + Quỳ tím hóa xanh : Ba(OH)2 + Quỳ tím hóa đỏ: dung dịch axit . + Cho Ba(OH)2 vào 2 lọ axit : . Có kết tủa: H2SO4 . Không kết tủa: HCl . 1. Tác dụng với chất chỉ thị: Các dd bazơ (kiềm) làm đổi màu chất chỉ thị: - Quỳ tím → xanh - dd phenolphtalein → đỏ Hoạt động 2:Tác dụng của dd bazơ với oxit axit PPDH: Vấn đáp 7 phút - Gợi ? cho học sinh nhớ lại tính chất ở bài oxit và yêu cầu học sinh chọn chất để viết PTHH minh họa . - Yêu cầu học sinh nhận xét - GV chốt lại vấn đề - Học sinh nêu tính chất sản phẩm tạo thành . - Học sinh khác bổ sung, nhận xét . - Cả lớp kết luận chung, viết PTHH . 2. Tác dụng của dung dịch bazơ với oxit axit Ca(OH)2(dd)+ SO2(k) → CaSO3(r) + H2O(l) 6KOH(dd) + P2O5(r) → 2K3PO4(dd) + 3H2O(l) DD bazơ (Kiềm) + oxit axit → Muối + Nước Hoạt động 3:Tác dụng của bazơ với axit PPDH: Vấn đáp 7 phút - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất hóa học axit . ? Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng gì? - Yêu cầu học sinh chọn chất để viết PTHH . - Học sinh nêu tính chất của axit và nhận xét . - Phản ứng giữa axit và bazơ gọi là phản ứng trung hòa . - Học sinh chọn chất (1 bazơ tan, 1 bazơ không tan) và viết PTHH . 3. Tác dụng của bazơ với axit : Bazơ tan và không tan + axit → Muối + Nước KOH(dd) + HCl(dd) → KCl(dd) + H2O(l) Cu(OH)2(r) + 2HNO3(dd) → Cu(NO3)2 Hoạt động 4: Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy PPDH: Thực hành thí nghiệm+ vấn đáp 12 phút Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm. + Tạo ra Cu(OH)2 bằng cách cho dung dịch CuSO4 tác dụng với dung dịch NaOH . + Đun ống nghiệm chứa Cu(OH)2 trên đến cồn . - Nhận xét hiện tượng thay đổi màu sắc . - Học sinh làm thí nghiệm theo nhóm . - Nhận xét hiện tượng: + Chất rắn ban đầu có màu xanh. Sau khi đun chất rắn màu đen và hơi nước bám vào thành ống . - Kết luận tính chất, viết PTHH . 4 . Bazơ không tan b? nhiệt phân hủy Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy tạo thành oxit và nước Cu(OH)2(r ) t CuO(r ) + H2O(l) Cũng cố: - Bài tập 2 (phiếu học tập ) Cho các chất sau : Cu(OH)2, MgO, Fe(OH)3, NaOH, Ba(OH)2 a) Gọi tên , tên loại các chất trên . b) Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với : + Dung dịch axit sunfuric loãng . + Khí CO2 . c) Chất nào b? nhiệt phân hủy ? Viết các PTHH xảy ra . Dặn dò: - Học bài , làm bài tập về nhà : 1,2,3,5/ 25 SGK - Tìm hiểu tính chất của NaOH, Ca(OH)2 .
File đính kèm:
- tinh chat hoa hoc bazo.doc