Bài giảng Bài 50: Glucozơ (tiết 4)

. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ.

2. Kĩ năng:

-Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ

B.CHUẨN BỊ:

1.GV: Sưu tầm tranh ảnh của 1 số trái cây (động vật và con người) chứa nhiều glucozơ.

Hóa chất Dụng cụ

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 917 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 50: Glucozơ (tiết 4), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn:	31	So¹n ngµy: 11/04/09
TiÕt:	61 	 Gi¶ng ngµy: 15/04/09
Bài 50:	GLUCOZƠ
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
-HS nắm được công thức phân tử, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của glucozơ.
2. Kĩ năng:
-Viết được sơ đồ phản ứng tráng bạc, phản ứng lên men của glucozơ 
B.CHUẨN BỊ: 
1.GV: Sưu tầm tranh ảnh của 1 số trái cây (động vật và con người) chứa nhiều glucozơ. 
Hóa chất
Dụng cụ
-Glucozơ ; H2O
-Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-Dd AgNO3 ; dd NH3. 
-Kẹp gỗ, đèn cồn, cốc thuỷ tinh.
2.HS: Đọc bài 51 : Glucozơ 
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định lớp: Choà lớp + Điểm diện.
2. Hỏi bài cũ:
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
 Không hỏi bài cũ.
Gií thiƯu bµi míi : 
-Gluxit là tên gọi chung của một nhóm các hợp chất hữu cơ thiên nhiên, có CT chung là: Cn(H2O)m.
-Gluxit tiêu biểu và quan trọng nhất là glucozơ. Vậy glucozơ có tính chất và ứng dụng gì ?
3. Bài mới:
* Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu trạng thái tự nhiên của glucozơ . (4’) 
* Mơc tiªu: 
-Công thức phân tử : C6H12O6. Phân tử khối : 180.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Yêu cầu HS quan sát 1 số tranh vẽ một số loài cây (có quả chín) chứa nhiều glucozơ; àTrong tự nhiên, glucozơ thường có nhiều ở đâu ? 
-Glucozơ có nhiều trong quả chín đặc biệt là quả nho. Ngoài ra trong máu - cơ thể động vật (kể cả con người) cũng có nhiều glucozơ.
-Qua những kiến thức em vừa học, em có thể rút ra kết luận gì về trạng thái tự nhiên của glucozơ ?
-Quan sát hình vẽ à ghi nhớ được: glucozơ có nhiều trong quả chín. 
-Nghe và ghi nhớ.
- HS rút ra kết luận.
* TiĨu kÕt: Glucozơ có nhiều trong quả chín, trong cơ thể người và động vật.
 * Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu tính chất vật lý của glucozơ. (6’) 
* Mơc tiªu	
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Hướng dẫn các nhóm làm thí nghiệm theo các bước:
+Cho vào ống nghiệm 1: một ít glucozơ à Hãy quan sát trạng thái và màu sắc của glucozơ ?
+Cho vào ống nghiệm 1 một ít nước, lắc nhẹ. à Hãy nhận xét về khả năng hòa tan của glucozơ trong nước ?
-Glucozơ có nhiều trong quả chín à Vậy theo em glucozơ có vị gì ?
? Vậy glucozơ có những tính chất vật lý quan trọng nào ?
-Hoạt động nhóm (2’)
Làm thí nghiệm à nêu hiện tượng:
+Glucozơ là chất rắn, kết tinh, màu trắng.
+Glucozơ dễ tan trong nước
-Glucozơ có vị ngọt – thường được gọi là đường glucozơ.
àNhận xét.
* TiĨu kÕt: Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước.
 * Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của glucozơ. (20’)
* Mơc tiªu: 
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Đặt vấn đề: glucozơ có những tính chất hóa học như thế nào ? à Giới thiệu phản ứng 
*Để tìm hiểu tính chất hóa học của glucozơ, chúng ta cùng nghiên cứu thí nghiệm sau:
-Giới thiệu dụng cụ và hóa chất.
-Tiến hành làm thí nghiệm theo các bước:
+Cho vài giọt dung dịch NH3 vào ống nghiệm 2 ; nhỏ thêm vài giọt dung dịch AgNO3 à lắc nhẹ.
+Thêm tiếp dung dịch glucozơ vào ống nghiệm 2 à đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ?
-Theo em chất màu xám bạc bám trên thành ống nghiệm là chất gì ? 
-Ngoài kim loại Ag, sau phản ứng còn sinh thêm chất mới ở dạng dung dịch là axit gluconic có công thức là C6H12O7 .
Vậy sản phẩm tạo thành sau phản ứng là những chất nào ? 
Giải thích: khi cho dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm đựng dung dịch NH3 tạo ra một phức chất rất phức tạp vì vậy để đơn giản trong phản ứng người ta viết dưới dạng Ag2O với xúc tác là NH3, t0.
à Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ?
 -Trong phản ứng này C6H12O6 bị oxi hóa thành C6H12O7. Phản ứng trên được dùng để tráng nên còn gọi là phản ứng tráng gương và đây là phản ứng dùng để nhận biết glucozơ với nhiều loại hợp chất hữu cơ khác.
-Người ta thường sản xuất rượu etylic bằng mấy cách ?
-Vậy theo em người ta có thể điều chế rượu etylic từ glucozơ được không ? Nếu có phản ứng xảy ra thì phải có điều kiện gì ?
àNên phản ứng trên còn gọi là phản ứng lên men rượu.
àYêu cầu HS viết PTHH của phản ứng trên à nhận xét ?
*Lưu ý: các quá trình trên đều diễn ra dười sự tác dụng của các enzim khác nhau có trong men rượu.
-HS quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV và nêu hiện tượng:
Khi đun nóng ống nghiệm 2 à dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu đen và có chất màu xám bạc bám vào bên ngoài. Điều này chứng tỏ có phản ứng hóa học xảy ra.
-Chất màu xám bạc bám trên thành ống nghiệm là kim loại Ag.
-Sản phẩm là: Ag và C6H12O7
NH3, t0
PTHH:
C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) à C6H12O7 (dd)+2Ag (r)
-Rượu etylic thường được sản xuất theo 2 cách chính:
+Từ tinh bột hoặc đường.
+Từ etilen.
-Người ta có thể điều chế rượu etylic từ glucozơ nhưng cần phải có men rượu.
Men rượu
300 - 320
PTHH:
C6H12O6 à 2C2H5OH + 2CO2
* TiĨu kÕt: 
1. Phản ứng oxi hóa glucozơ
-Thí nghiệm: SGK/ 151
NH3, t0
-PTHH:
C6H12O6(dd) + Ag2O(dd) à C6H12O7 (dd) + 2Ag (r)
àPhản ứng trên gọi là phản ứng tráng gương.
2. Phản ứng lên men rượu.
Men rượu
300 - 320
PTHH:
C6H12O6(dd) à 2C2H5OH(dd) + 2CO2 (k)
* Ho¹t ®éng 4: Glucozơ có ứng dụng gì ? (4’) 
* Mơc tiªu: 
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK/ 152 à nêu những ứng dụng của glucozơ mà em biết ?
-Trong đời sống của con người và động vật glucozơ là chất dinh dưỡng rất quan trọng.
-Ứng dụng của glucozơ:
+Pha huyết thanh.
+Sản xuất vitamin C.
+Tráng ruột phích, tráng gương.
* TiĨu kÕt: 
-Glucozơ là chất dinh dưỡng quan trọng của người và động vật.
-Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng phích.
4.Củng cố: (5’)	
Bài tập: Hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt: glucozơ ; axit axetic và rượu etylic.
Hướng dẫn: để phân biệt được 3 chất trên ta phải dựa vào những tính chất hóa học đặc trưng của từng chất. Vậy đó là những tính chất gì ?
à Yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập trên.
-Thảo luận nhóm (2’)
Glucozơ; Axit axetic; Rượu etylic 
+Qùi tím 
Không có hiện tượng 
Qùi tím à đỏ
Không PƯ
Phản ứng 
+AgNO3/NH3 
	Axit axetic 	Glucozơ; rượu etylic 
	 Glucozơ 	 R.etylic 
5. Dăn dò: (5’)
-Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 152 và tóm tắt
Hướng dẫn:
+Hãy xác định dạng bài toán của bài tập trên ?
+Viết công thức tính hiệu suất của phản ứng ?
+Số mol glucozơ tính được theo PTHH là số mol thực tế thu được hay số mol lí thuyết ?
(HS phải hiểu được đó là số mol thực tế thu được vì số mol đó tìm được dựa vào lượng khí CO2 đề bài đã cho)
+Vậy lượng glucozơ cần tính chính là lượng lí thuyết . à Dựa vào công thức tính hiệu suất hãy tìm công thức tính lượng lí thuyết của glucozơ ?
-Làm bài tập 2,3,4 SGK/152.
-Xem bài 51 SGK/ 153, 154
D.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • doctiet 61.doc