Bài giảng Bài 5 : Glucozơ (tiếp)

MỤC TIÊU

 1, Về kiến thức :

 - HS biết : + Khái niệm, phân loại cacbonhiđrat

 + Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi,

 nhiệt độ nóng chảy, độ tan).

 - HS hiểu : Tính chất hoá học của glucozơ (tính chất của ancol đa chức và tính chất

 của anđehit đơn chức).

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 5 : Glucozơ (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng
Lớp
Sĩ số
02/09/2010
12A
12B
Tiết : 6 
CHƯƠNG II : CACBOHIĐRAT
Bài 5 : GLUCOZƠ
I. MỤC TIÊU 
 1, Về kiến thức : 
 - HS biết : + Khái niệm, phân loại cacbonhiđrat
 + Công thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi,
 nhiệt độ nóng chảy, độ tan). 
 - HS hiểu : Tính chất hoá học của glucozơ (tính chất của ancol đa chức và tính chất 
 của anđehit đơn chức).
 2, Về kĩ năng : 
 - Viết được công thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ.
 - Dự đoán được tính chất hoá học glucozơ.
 - Viết được các PTHH chứng minh tính chất hoá học của glucozơ (tính chất của ancol
 đa chức và tính chất của anđehit)
 - Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hoá học.
 - Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
 3, Về thái độ : 
 - Vai trò quan trọng của glucozơ trong đời sống và sản xuất, từ đó tạo hứng thú cho 
 HS ng/cứu, tìm tòi về hợp chất glucozơ. 
 - Có ý thức bảo vệ nguồn tài nguyên, môi trường.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
 1, Chuẩn bị của GV : Hệ thống câu hỏi và bài tập, mô hình p.tử glucozơ, máy tính, 
 máy chiếu dụng cụ, hoá chất để làm TN.
 + Dụng cụ : Giá ống nghiệm, ống nghiệm, cặp ống nghiệm, đèn cồn...
 + Hoá chất : Glucozơ, dd CuSO4,dd NaOH, AgNO3, NH3, nước cất
 2, Chuẩn bị của HS : Đọc và chuẩn bị bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1, Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra
 2, Dạy nội dung bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Cacbohiđrat
GV : Cho HS ng/cứu SGK nêu :
- Cacbohiđrat là những hợp chất có cấu tạo như thế nào ? 
- Có mấy nhóm chức ? Cơ sở phân loại ?
HS : Ng/cứu SGK trả lời.
GV : Kết luận.
Hoạt động 2 : Tính chất vật lí
 và trạng thái tự nhiên
GV: Cho HS q.sát mẫu glucozơ thử t.tan ng/c SGK nêu:
- Tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên của glucozơ ?
HS : Q.sát, ng/cứu và trả lời.
GV : Kết kuận.
Hoạt động 3 : Cấu tạo phân tử 
GV : Giới thiệu glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng và cho HS ng/cứu SGK cho biết : 
- Để x.định CTCT của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả t.nghiệm nào ?
- Từ kết quả t.nghiệm rút ra đặc điểm cấu tạo của glucozơ ?
- Nêu CTCT của glucozơ : Cách đánh số mạch cacbon ?
HS : Ng/cứu và trả lời.
GV : Kết kuận và thông báo dạng mạch vòng.
Hoạt động 4 : Tính chất của
 ancol đa chức
GV : Cho HS ng/cứu đặc điểm cấu tạo cho biết :
- Glucozơ có những tính chất hoá học nào ?
- Làm TN glucozơ t/d với Cu(OH)2? Nêu h.tượng, viết ptpu?
HS : Ng/cứu đặc điểm cấu tạo nêu t/c hoá học, làm TN, nêu hiện tượng viết ptpư.
GV : Kết luận và thông báo phản ứng tạo este.
HS : Nghe và ghi bài. 
Hoạt động 5 : Tính chất của 
 anđehit
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxi hoá glucozơ bằng dd AgNO3 trong amoniac. 
 HS : Q.sát, nêu hiện tượng, giải thích và viết ptpu.
GV : Kết luận và lưu ý HS khi làn TN ô.nghiệm phải sạch và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng. 
GV: Mô tả TN oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 trong dd NaOH .
HS : Q.sát TN, nêu h.tượng, g.thích và viết ptpu.
GV : Kết luận 
GV: Y/cầu HS viết pthh của p.ứng khử glucozơ bằng hiđro. 
A. CACBOHIĐRAT
- Khái niệm: Là những hợp chất hữu cơ tạp chức, đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m
- Cacbohiđrat chia làm ba nhóm chủ yếu :
 + Monosaccarit : Là cacbohiđrat đơn giản nhất không thể thuỷ phân gồm : Glucozơ và fructozơ 
 + Đisaccarit : Là cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi p.tử sinh ra hai p.tử monosaccarit gồm : Saccarozơ và mantozơ
 + Polisaccarit : Là cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi p.tử sinh ra nhiều p.tử monosaccarit gồm : Tinh bột và xenlulozơ 
B. GLUCOZƠ
 I . TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
 THÁI TỰ NHIÊN 
- Tính chất vật lí : Là chất rắn không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt.
- Trạng thái tự nhiên Có trong hầu hết các bộ phận của cây như : Lá hoa, rễ ...nhất là quả chín (quả nho chín). Trong mật ong (30%). Trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng nhỏ 0,1%
 II. CẤU TẠO PHÂN TỬ 
- CTPT : C6H12O6.
- Để X.định CT của glucozơ ta làm các TN sau :
 + Glucozơ có pu tráng bạc và bị oxxi hoá bởi nước brôm tạo thành gluconic → Có nhóm CH=O.
 + Glucozơ t/d với Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam → p.tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề.
 + Glucozơ tạo este có 5 gốc axit CH3COO → P.tử có 5 nhóm OH.
 + Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Có 6 ng.tử trong p.tử tạo thành mạch không nhánh.
* Kết luận : Glucozơ là h.chất t.chức, ở dạng mạch hở p.tử có c.tạo của anđehit đ.chức và ancol 5 chức.
- CTCT dạng mạch hở : 
6 5 4 3 2 1
CH2OH-CH2OH-CH2OH-CH2OH-CH2OH-CH=O
 Hoặc viết gọn là : CH2OH[CHOH]4CHO
* Trong t.tế glucozơ tồn tại chủ yếu ở hai dạng mạch vòng : - glucozơ và - glucozơ
 III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
 1. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
 a) Tác dụng với Cu(OH)2
- TN : Cho vào ô.nghiệm vài giọt dd CuSO4 0,5%, 1ml dd NaOH 10%. Sau phản ứng lấy kết tủa Cu(OH)2 và cho thêm vào 2ml dd glucozơ 1%> Lắc nhẹ ô.nghiệm.
- HT : Kết tủa bị tan ra cho dd màu xanh lam.
- GT : Glucozơ pu với Cu(OH)2 cho Cu(C6H11O6)
PT : 2C6H12O6+Cu(OH)2→(C6H11O6)2Cu +2 H2O 
 b) Phản ứng tạo este
- Khi tác dụng với anhiđrit axetic có mặt của piriđin glucozơ có thể tạo este chứa 5 gốc axetat trong phân tử C6H7O(OCOCH3)5
 2 . Tính chất của anđehit
 a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dịch AgNO3 
 trong amoniac (phản ứng tráng bạc) 
- TN : Cho lần lượt vào ô.nghiệm 1ml dd AgNO3 1%, sau đó nhr từng giọt dd NH3 cho đến khi k.tủa x.hiện lại tan hết và thêm tiếp vào 1ml dd glucozơ 1% rồi đun nóng nhẹ.
- HT : Thành ô.nghiệm sáng bóng như gương.
- GT : Dd AgNO3 trong NH3 đã oxi hoá glucozơ → amoni gluconat và bạc k.loại bám vào thành ô.nghiệm.
PT : CH2OH(CHOH)4CHO+2AgNO3+3NH3+H2O CH2OH[CHOH]4COONH4+2NH3NO3+ 2Ag
 b) Oxi hoá glucozơ bằng Cu(OH)2 
PT : CH2OH(CHOH)4 CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH2OH(CH2OH)4COONa +Cu2O↓đg + 3H2O
 c) Khử glucozơ bằng hiđro
PT : CH2OH[CHOH]4CHO + H2 
 CH2OH[CHOH]4CH2OH 
 3. Củng cố, luyện tập : - Nêu nội dung chính của bài.
 - Làm bài tập : 
 1, P.ứng h.học nào sau đây có thể CM được đ.điểm cấu tạo mạch hở của glucozơ ?
 A. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. B. điều chế este có 5 gốc axit
 C. phản ứng tráng bạc	 D. cả 3 phản ứng trên.
 2, Để xác định glucozo có 5 nhóm –OH người ta thường tiến hành 
 A. cho glucozo tác dụng với Na dư, từ số mol H2 xác định số nhóm -OH
 B. tiến hành phản ứng este hóa, xác định số nhóm chức este trong sản phẩm
 C. cho glucozo phản ứng tạo phức với Cu(OH)2.
 D. khử hoàn toàn glucozo thành n-hexan. 
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 
 - Học thuộc lí thuyết
 - Làm bài tập 2, 6 SGK (25) (BT: 2,A; 6, mAg=43,2(g), mbạc natrat=68(g))
 - Chuẩn bị tiếp bài : Glucozơ
Kiểm tra của tổ chuyên môn (BGH)
.
 Tổ trưởng 

File đính kèm:

  • doc6.doc