Bài giảng Bài 44: Rượu Etilic (tiếp)

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

-HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic.

-Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.

-Biết độ rượu, cách tính độ rượu và cách điều chế rượu.

2. Kĩ năng:

- Viết được PTHH phản ứng của rượu với Na.

- Biết cách giải một số bài tập về rượu.

B.CHUẨN BỊ:

1.GV: Mô hình phân tử dạng đặc và dạng rỗng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 44: Rượu Etilic (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn:	27	So¹n ngµy: 14/03/09
TiÕt: 54 	 Gi¶ng ngµy:19/03/09.
Chương 5: 	DẪN XUẤT CỦA HIĐROCACBON. POLIME
	Bài 44:	RƯỢU ETILIC
A. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức:
-HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học và ứng dụng của rượu etylic.
-Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
-Biết độ rượu, cách tính độ rượu và cách điều chế rượu.
2. Kĩ năng:
- Viết được PTHH phản ứng của rượu với Na. 
- Biết cách giải một số bài tập về rượu.
B.CHUẨN BỊ: 
1.GV: Mô hình phân tử dạng đặc và dạng rỗng.
Hóa chất
Dụng cụ
-C2H5OH ; H2O
-Ống nghiệm và giá ống nghiệm .
-Dung dịch Iot.
-Đèn cồn, que đóm, quẹt diêm.
-Na.
-Ống vuốt nhọn, ống dẫn khí, chén sứ loại nhỏ.
2.HS: Đọc bài 44 : rượu etylic.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Hỏi bài cũ:
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
 Khơng hỏi bài cũ.
Gií thiƯu bµi míi :
3. Bài mới:
* Ho¹t ®éng 1: Tìm hiểu tính chất vật lý của rượu etylic. (7’).
* Mơc tiªu: 
-HS nắm được tính chất vật lý của rượu etylic.
-Biết độ rượu, cách tính độ rượu.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Giới thiệu CTPT và PTK của rượu etylic.
-Yêu cầu HS quan sát lọ đựng rượu etylic, liên hệ với thực tế àNhận xét về : trạng thái, màu sắc, mùi vị của rượu etylic.
*Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo các bước:
+Nhỏ 2-3 ml rượu etylic vào ống nghiệm 1, nhỏ thêm 1 giọt mực.
+Cho vào ống nghiệm 2 khoảng 30 ml nước.
+Đổ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2.
àHãy quan sát hiện tượng và nhận xét.
+Lắc nhẹ ống nghiệm 2 à nhận xét.
àYêu cầu HS trình bày kết quả và nhận xét.
-Giới thiệu: rượu etylic còn hòa tan được nhiều chất khác như benzen, iốt, 
-Hướng dẫn HS quan sát 1 chai rượu à tìm độ rượu.
Trên nhãn chai rượu có ghi 450, em hiểu 450 có nghĩa là gì ?
àGiải thích độ rượu: là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
-Yêu cầu HS làm bài tập 4 b SGK/ 139
àHướng dẫn HS từ kết quả bài tập 4b, rút ra công thức tính:
Vr = 
-Dựa vào công thức trên hãy tìm công thức tính độ rượu ?
-Nghe và ghi nhớ:
+CTPT: C2H6O.
+PTK: 46
-Trong thực tế rượu etylic còn gọi là cồn àQuan sát và nhận xét : rượu etylic là chất lỏng không màu.
-Làm thí nghiệm hòa tan rượu etylic vào nước.
+Khi đổ dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 chứa nước à Rượu etylic trong ống nghiệm 1 nổi lên trên, nên rượu etylic nhẹ hơn nước.
+Lắc nhẹ ống nghiệm 2 à rượu etylic tan nhanh trong nước.
-Rượu 450 có nghĩa là: 
Cứ 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu nguyên chất.
-Bài tập 4b SGK/ 139
Cứ 100ml R 450 à45ml R/nc
Vậy 500ml à Vr = ?
à độ rượu = .100
* TiĨu kÕt: 
-Rượu etylic là chất lỏng, không màu, sôi ở 78,30C, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước và hòa tan được nhiều chất như: benzen, iot, 
-Độ rượu: là số ml rượu etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước.
Ví dụ: rượu 450 có nghĩa là: trong 100ml dung dịch rượu có chứa 45ml rượu nguyên chất.
Độ rượu=.100
 * Ho¹t ®éng 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của rượu etylic (8’).
* Mơc tiªu:	
-HS nắm được công thức phân tử, công thức cấu tạo của rượu etylic.
-Biết nhóm –OH là nhóm nguyên tử gây ra tính chất hóa học đặc trưng của rượu.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Yêu cầu HS quan sát mô hình phân tử rượu etylic SGK/ 137 àcác nhóm cùng nhau lắp ráp nhanh mô hình phân tử rượu etylic (2’)
-Nhận xét kết quả 1-2 nhóm.
-Qua mô hình trên, em hãy viết công thức cấu tạo của rượu etylic ?
-Giới thiệu công thức rút gọn của rượu etylic :
CH3–CH2 – OH hay C2H5OH.
-Hãy nhận xét đặc điểm cấu tạo của rượu etylic ?
-Nhấn mạnh: chính nhóm – OH trong phân tử rượu etylic làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng.
-Quan sát tranh vẽ, hoạt động nhóm (2’) à lắp ráp nhanh mô hình phân tử rượu etylic.
H
H
C
H
H
C
H
H
O
-Trong phân tử của rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O,tạo ra nhóm – OH.
* TiĨu kÕt:
H
H
C
H
H
C
H
H
O
Hay: 
CH3 – CH2 – OH
 Trong phân tử của rượu etylic có 1 nguyên tử H không liên kết với C mà liên kết với O,tạo ra nhóm – OH, làm cho rượu có tính chất hóa học đặc trưng.
 * Ho¹t ®éng 3: Tìm hiểu tính chất của rượu etylic (15’).
* Mơc tiªu: 
-HS nắm được tính chất hóa học của rượu etylic. 
- Viết được PTHH phản ứng của rượu với Na. 
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
*Thí nghiệm đốt cháy rượu etylic.
-Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm theo các bước sau:
+Nhỏ 1 ml rượu etylic vào chén sứ.
+Dùng que đóm đốt rượu etylic trong chén sứ.
àHãy quan sát hiện tượng, nêu nhận xét và viết PTHH của phản ứng ?
-Yêu cầu 1 -2 nhóm trình bày à Nhận xét và rút ra kết luận.
-Dựa vào tính chất này, theo em rượu etylic có ứng dụng gì trong đời sống ?
* Rượu etylic có phản ứng với Na không ?
-GV biểu diễn thí nghiệm:cho 1 mẩu Na vào cốc đựng rượu etylic.
àYêu cầu HS quan sát và nêu hiện tượng .
-Giải thích:
+Khí thoát ra là khí H2.
+Dung dịch sau phản ứng là Natri etylat có CTPT là C2H5ONa.
-Hãy viết PTHH của phản ứng xảy ra ?
-Giải thích cơ chế của phản ứng:
2CH3–CH2–OH + 2Na à CH3 – CH2 – ONa + H2
+Trong phản ứng trên, nguyên tử Na đã thay thế nguyên tử của nguyên tố nào trong phân tử rượu etylic ?
+theo em phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ?
-Nếu thay Na bằng K, Ba phản ứng cũng xảy ra tương tự à yêu cầu HS về nhà viết PTHH vào vở ?
-Giới thiệu phản ứng của rượu etylic với axit axetic.
-Hoạt động nhóm (3’) à tiến hành làm thí nghiệm:
-Hiện tượng: 
+Rượu etylic cháy với ngọn lửa màu xanh. 
+Chén sứ nóng lên àchứng tỏ khi rượu etylic cháy tỏa rất nhiều nhiệt.
-Nhận xét: rượu etylic tác dụng mạnh với O2 khi đốt nóng.
-PTHH: C2H6O(l) +3O2(k) 2CO2(k) + 3H2O(h)
-Rượu etylic dùng làm nhiên liệu trong đời sống.
-Quan sát thí nghiệm biểu diễn của GV.
-Hiện tượng:
+Có bọt khí thoát ra.
+Mẩu Na tan dần.
-PTHH:
2C2H5OH(l) + 2Na(r) à C2H5ONa(l) + H2(k)
+Trong phản ứng trên, nguyên tử H đã thay thế nguyên tử H trong phân tử rượu etylic.
+Phản ứng trên là phản ứng thế.
* TiĨu kÕt: 
1. Rượu etylic có cháy không ?
-Thí nghiệm: SGK
-PTHH:
C2H6O(l)+3O2(k) 2CO2(k)+3H2O(h)
2. Rượu etylic có phản ứng với Na không ?
-Thí nghiệm: SGK
-PTHH:
2C2H5OH(l) + 2Na(r) à C2H5ONa(l)+ H2(k)
 (Natri etylat)
3. Phản ứng với axit axetic:
(bài 45)
*Ho¹t ®éng 4: Tìm hiểu ứng dụng của rượu etylic (5’)
* Mơc tiªu: -HS nắm được ứng dụng của rượu etylic.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Yêu cầu HS quan sát sơ đồ hình vẽ SGK/ 138, hãy nêu ứng dụng của rượu etylic ?
-Rượu có nồng độ cồn cao nên uống nhiều rượu rất có hại cho sức khỏe.
-Dựa vào sơ đồ à ứng dụng của rượu etylic :
+Làm rượu bia.
+Làm dược phẩm.
+Làm cao su tổng hợp.
+Pha vecni, nước hoa.
+Điều chế axit axetic.
* TiĨu kÕt: 
+Làm rượu bia.
+Làm dược phẩm.
+Làm cao su tổng hợp.
+Pha vecni, nước hoa.
+Điều chế axit axetic.
* Ho¹t ®éng 5: Tìm hiểu cách điều chế rượu etylic (4’).
* Mơc tiªu: -HS nắm được cách điều chế rượu.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Trong thực tế rượu etylic thường được điều chế bằng cách nào ?
-Trình bày phương pháp điều chế rượu etylic từ tinh bột hoặc đường.
-Trong công nghiệp người ta điều chế rượu etylic từ etilen.
-Rượu etylic được điều chế theo phương pháp này chủ yếu dùng làm dung môi, làm nguyên liệu trong công nghiệp.
Lên men
-Trong thực tế rượu etylic thường được điều chế bằng cách cho lên men các chất bột.
Tinh bột (đường) 	 Rượu etylic.
Axit 
-C2H4 + H2O C2H5OH
* TiĨu kÕt: Điều chế theo 2 cách:
Lên men
-Tinh bột (đường)	 Rượu etylic.
Axit 
-C2H4 + H2O C2H5OH
4. Củng cố (5’):
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi bài tập 1,2 SGK/ 139.
 Bài tập 1: d.
 Bài tập 2: CH3–CH2 – OH.
5.Hướng dẫn hs học tập ở nhà (2’)
-Làm bài tập 3,4,5 SGK/139.
-Xem bài 45 SGK/ 140
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • doctiet 54(1).doc