Bài giảng Bài 40: Dung dịch (tiếp)

Kiến thức:

 Giúp HS biết được:

 - Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa.

 - Biện pháp làm hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn trong nước.

 2. Kỹ năng:

 - Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím,.) trong nước.

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1241 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 40: Dung dịch (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
{œ
Bài 40: DUNG DỊCH
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	Giúp HS biết được:
	- Khái niệm về dung môi, chất tan, dung dịch, dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa.
	- Biện pháp làm hòa tan chất rắn xảy ra nhanh hơn trong nước. 
	2. Kỹ năng:
	- Hòa tan nhanh được một số chất rắn cụ thể (đường, muối ăn, thuốc tím,...) trong nước.
	- Phân biệt được hỗn hợp với dung dịch, chất tan với dung môi, dung dịch bão hòa với dung dịch chưa bão hòa trong một số hiện tượng của đời sống hàng ngày.
	3. Thái độ:
	- Giáo dục tính cẩn thận, lòng say mê môn học, tính cẩn thận trong thực hành thí nghiệm.
II. CHUẨN BỊ:
	1. Giáo viên:
	- Dụng cụ: 
	+ Cốc thủy tinh
	+ Đũa khuấy
	+ Muỗng
	+ Đèn cồn
	+ Lưới amiăng
	+ Giá đun
	+ Bật lửa
	- Hóa chất: Nước, muối ăn, xăng, dầu ăn.
	2. Học sinh:
	- Đọc trước bài ở nhà.
III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
	- Thí nghiệm, thực hành.
	- Thuyết trình
	- Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- GV yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Không kiểm tra
- GV: Trong thí nghiệm hóa học và trong đời sống hằng ngày, các em thường hòa tan nhiều chất như muối, đường, ... trong nước. Ta có những dung dịch muối và dung dịch đường. Vậy dung dịch là gì? Ta tìm hiểu bài hôm nay.
Bài 40: Dung dịch
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- HS chú ý lắng nghe
- HS ghi tựa bài
Hoạt động 1: Dung môi - Chất tan - Dung dịch
I/. Dung môi - chất tan - dung dịch
- Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo ra dung dịch.
- Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- GV yêu cầu học sinh đọc Thí nghiệm 1 SGK/135.
- GV tiến hành làm thí nghiệm 1: Hòa tan 1 thìa nhỏ đường vào cốc nước khuấy nhẹ
- GV: yêu cầu nhận xét hiện tượng.
- GV: Vậy nước đường gồm đường là chất tan, nước là dung môi. Nước đường là dung dịch
- GV: Yêu cầu HS đọc Thí nghiệm 2/135.
- GV tiến hành làm thí nghiệm: cho 1 thìa nhỏ dầu ăn vào cốc 1 đựng xăng, và vào cốc thứ 2 đựng nước khuấy nhẹ.
- GV: Hãy nhận xét hiện tượng xảy ra.
- GV nhận xét
- GV: Ở Thí nghiệm 1, nước là dung môi của đường, đường là chất tan. Vậy ở Thí nghiệm 2, đâu là dung môi đâu là chất tan?
- GV nhận xét
- GV: Vậy nước có phải là dung môi của dầu ăn không? Vì sao?
- GV nhận xét và bổ sung
- GV: Qua 2 Thí nghiệm em hãy cho biết:
 + Chất tan là gì?
 + Dung môi là gì?
 + Dung dịch là gì?
- GV nhận xét và tổng kết
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 5/138
- GV nhận xét
- HS đọc thí nghiệm 1
- HS khác nhắc lại
- HS nhận xét: Đường tan hết trong nước tạo thành nước đường.
- HS đọc bài
- HS khác nhắc lại
- HS nhận xét
 + Cốc 1: Dung dịch đồng nhất
 + Cốc 2: Dung dịch chứa 2 thành phần
- HS khác nhận xét và bổ sung
- HS: Xăng là dung môi của dầu ăn.
- HS nhận xét
- HS: Nước không phải là dung môi của dầu ăn. Vì nước không hòa tan được dầu ăn.
- HS nhận xét và tổng kết.
- HS trả lời
+ Chất tan là chất bị hòa tan trong dung môi.
+ Dung môi là chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch.
 + Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan.
- HS khác nhận xét.
- HS trả lời
- HS nhận xét
Hoạt động 2: Dung dịch chưa bão hòa, dung dịch bão hòa
II/. Dung dịch chưa bão hòa - Dung dịch bão hòa
* Ở nhiệt độ xác định
- Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
- Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
- GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm/136
GV: Tiếp tục cho đường vào cốc nước đường ở Thí nghiệm 1, khuấy nhẹ.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng
- GV: tiếp tục cho đường vào và khuấy nhẹ.
GV: Gọi HS nhận xét hiện tượng.
- GV: Khi dung dịch vẫn còn có thể hòa tan được chất tan gọi là dung dịch chưa bão hòa.
 Khi dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan gọi là dung dịch bão hòa.
- GV: Vậy dung dịch bão hòa là gì? Chưa bão hòa là gì?
- GV tổng kết
- GV: Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3
- GV nhận xét
- HS đọc thí nghiệm
- HS: Đường tiếp tục tan
- HS: Đường không tan nữa
- HS khác nhận xét hiện tượng tiếp tục.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS trả lời
 + Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
 + Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan.
- HS nhận xét và nhắc lại
- HS hoàn thành
- HS nhận xét
Hoạt động 3: Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước 
xảy ra nhanh hơn
III/. Làm thế nào để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn.
- Khuấy dung dịch
- Đun nóng dung dịch 
- Nghiền nhỏ chất rắn
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: chọ vào mỗi cốc nước (25ml nước) 5g muối ăn
+ Cốc 1: Để yên
+ Cốc 2: Khuấy đều
+ Cốc 3: Đun nóng
+ Cốc 4: Nghiền nhỏ muối ăn
- Gọi HS nhận xét hiện tượng
- GV: Vậy muốn quá trình hòa tan chất rắn nhanh hơn ta nên thực hiện các phương pháp nào?
- GV nhận xét và tổng kết
- GV: 
+ Vì sao khi khuấy dung dịch quá trình hòa tan nhanh hơn?
+ Vì sao đun nóng dung dịch quá trình hòa tan nhanh hơn?
+ Vì sao khi nghiền nhỏ chất rắn quá trình hào tan chất rắn diễn ra nhanh hơn
- GV nhận xét
- HS chú ý quan sát thí nghiệm
- HS nhận xét
+ Cốc 1: Muối tan chậm
+ Cốc 2: Muối tan nhanh hơn cốc 1
+ Cốc 2,3: Muối tan nhanh hơn cốc 1 và 4
- HS trả lời:
+ Khuấy dung dịch
+ Đun nóng dung dịch
+ Nghiền nhỏ chất rắn.
- HS khác nhận xét
- HS:
+ Khuấy dung dịch tạo ra sự tiếp xúc mới giữa chất rắn và phân tử nước
+ Khi đun nóng các phân tử nước chuyển động nhanh hơn làm tăng số lần va chạm giữa các phân tử nước với bề mặt chất rắn.
+ Khi nghiền nhỏ chất rắn làm tăng diện tích tiếp xúc chất rắn với phân tử nước.
- HS nhận xét 
Hoạt động 4: Củng cố - Luyện tập
- Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Chất tan là gì?
+ Dung môi là gì?
+ Dung dịch là gì?
+ Dung dịch bão hòa là gì?
+ Dung dịch chưa bão hòa?
+ Biện pháp hòa tan nhanh chất rắn?
- HS nhắc lại kiến thức
Hoạt động 5: Dặn dò
- Học bài và làm bài tập 
1,2,3,4,6/SGK/138
- Đọc bài tiếp theo
Bài 41: Độ tan của một chất trong nước
- HS chú ý lắng nghe.

File đính kèm:

  • docbai40.doc
Giáo án liên quan