Bài giảng Bài 39 - Tiết 49: Benzen

1.1) Kiến thức: Giúp HS nắm:

- Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.

- Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.

- Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng ( có bột sắt , đun nóng ), phản ứng cháy, phản ứng cộng hi đro, clo.

- Ưng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ.

 1.2) Kĩ năng:

 

doc4 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 996 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 39 - Tiết 49: Benzen, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 39 - Tiết 49 
Tuần dạy: 
1. MỤC TIÊU
1.1) Kiến thức: Giúp HS nắm:
Công thức phân tử, công thức cấu tạo, đặc điểm cấu tạo của benzen.
Tính chất vật lí: Trạng thái, màu sắc, tính tan trong nước, khối lượng riêng, nhiệt độ sôi, độc tính.
Tính chất hóa học: Phản ứng thế với brom lỏng ( có bột sắt , đun nóng ), phản ứng cháy, phản ứng cộng hi đro, clo.
Ưùng dụng: Làm nhiên liệu và dung môi trong tổng hợp hữu cơ. 
 1.2) Kĩ năng: 
 - Quan sát mô hình phân tử, hình ảnh thí nghiệm, mẫu vật, rút ra được đặc điểm về cấu tạo phân tử và tính chất.
 - Viết các PTHH dạng CTPT và CTCT thu gọn.
 - Tính khối lượng benzen đã phản ứng để tạo thành sản phẩm trong phản ứng thế theo hiệu suất.
1.3) Thái độ: Rèn HS
Khi Viết PTHH, viết CTCT, cẩn thận khi sử dụng benzen.
Thái độ học tập bộ môn, tinh thần hợp tác nhóm.
2. TRỌNG TÂM:
 - Cấu tạo và tính chất hóa học của benzen. Học sinh cần biết do phân tử benzen có cấu tạo vòng sáu cạnh đều trong đó có ba liên kết đơn C-C luân phiên xen kẽ với ba liên kết đôi C=C đặc biệt nên benzen vừa có khả năng cộng, vừa có khả năng thế ( tính thơm )
3. CHUẨN BỊ :
3.1) Giáo viên: Mô hình phân tử benxen (dạng đặc và rỗng). Tranh hình 4.15/124. Ống nghiệm đựng nước, dầu ăn.
 3.2) Học sinh: Đọc trước nội dung bài 39 SGK /123 -125
4. TIẾN TRÌNH :
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện:
4. 2/ Kiểm tra miệng:
* Câu 1: Viết CTCT, Nêu đặc điểm cấu tạo và tính chất hoá học của Axetilen. 
* Câu 2: Bt2 sgk/122
H – C = C – H Viết gọn: CH = CH 
 * Đặc điểm: Phân tử axetilen có 2 liên kết đơn C-H và 1 liên kết ba C = C. 
 * Trong liên kết ba có 1 liên kết tương đối bền, hai liên kết kém bền, dễ đứt lần lượt trong các phản ứng hoá học.
 *Axetilen cháy tạo ra khí CO2 hơi H2O và tỏa nhiệt. 
 2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
 (k) (k) (k) (h)
 *Axetilen phản ứng công với Brom trong dung dịch, làm mất màu dd Brom
 PTPƯ
 CH = CH + Br – Br Br – CH = CH – Br 
 (k) (dd) (l) 
Br - CH = CH - Br + Br - BrBr2 CH - CHBr2
 (l) (dd) (l) 
 Viết gọn: C2H2 + Br2 C2H2Br2
 C2H2Br2 + Br2 C2H2Br4 
* a) 100ml 
 b) 200ml 
2đ
2đ
 2đ
 2đ
 2đ
5đ
5đ
 4.3/ Bài mới : 
* Giới thiệu: Benzen là hiđro cacbon có cấu tạo khác với metan, etilen và axetilen. Vậy benzen có cấu tạo và tính chất như thế nào ?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
- GV: Hãy cho biết công thức phân tử và phân tử khối của benzen ?
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất vật lí của benzen.
- GV: Yêu cầu HS quan sát lọ chứa benzen. 
- Đồng thời quan sát TN GV biểu diễn:
+ Cho vài giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
+ Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen, lắc nhẹ.
  HS: Nhận xét về trạng thái, màu sắc, tính tan của benzen ?
  HS khác bổ sung (nếu có)
- GV: chốt ý, kết luận ghi bảng.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo phân tử của benzen.
- GV: Phát các quả cầu mô hình ngtử cacbon, hiđro và các thanh nối giữa các ngtử tượng trưng cho mối liên kết giữa các ngtử.
- GV: Hướng dẫn nhóm HS lắp ghép mô hình phân tử benzen
  HS: hoạt động nhóm lắp ghép mô hình phtử benzen và nhận xét đđiểm cấu tạo.
  HS các nhóm: Giới thiệu mô hình đã lắp nghép và nhận xét đđiểm cấu tạo.
(Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh hình lục giác đều, có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn)
GV: Gọi 2 HS lên biểu diễn CTCT của benzen.
 .HS :Benzen có đặc điểm cấu tạo ntn ?
- GV: Nhận định kiến thức và chuyển tiếp.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa học của benzen.
- GV: Củng như các hợp chất hữu cơ khác, benzen dễ cháy tạo thành sản phẩm là gì?
  HS: Trình bày 
- GV: Giải thích nguyên nhân tạo thành muội than.
- GV thông báo: Benzen không phản ứng cộng với Brom trong dung dịch (không làm mất màu dd brom như axetilen)
- GV: Dựa vào tranh hình 4.15 SGK/ 124 mô tả thí nghiệm.
  HS: rút ra kết luận, viết PTHH dạng thu gọn.
- GV: Chốt lại và viết PTHH dạng triển khai
Ÿ Chú ý: Có thể dùng công thức bezen 
trong phản ứng thế để viết nhanh và gọn hơn
- GV: Ở điều kiện thường bezen không tác dụng với dd brom, chứng tỏ bezen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen, nhưng trong điều kiện thích hợp benzen phản ứng cộng với H2.
  HS: đọc SGK/ 124 phần kết luận 
- GV: Trong điều kiện thích hợp benzen tham gia phản ứng cộng với clo C6H6Cl6 (6.6.6)
* Hoạt động 4: Tìm hiểu ứng dụng của benzen.
- GV: Yêu cầu HS tìm hiểu SGK /125 và liên hệ thực tế nêu ứng dụng của benzen.
ª Liên hệ: Thuốc trừ sâu (độc), chất dẻo, 
 Công thức phân tử: C6H6
 Phân tử khối: C6H6 = 78
I. Tính chất vật lí 
- Benzen là chất lỏng không màu, không tan trong nước, nhẹ hơn nước.
- Hoà tan được nhiều chất khác như: dầu ăn, nến, cao su, Iot 
- Benzen độc.
II. Cấu tạo phân tử:
* CTCT:
 H 
 C CH
 H-C C-H CH CH 
 H-C C-H CH CH
 C CH
 H Hoặc 
 Đặc điểm cấu tạo: Sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh đều, có 3 liên kết đôi xen kẻ 3 liên kết đơn.
III. Tính chất hoá học
 1. Benzen có cháy không ?
 Benzen cháy tạo ra khí cacbonđioxit, hơi nước và muội than.
 C6H6 + O2 6CO2 + 3H2O
 (l) (k) (k) (h)
 2. Benzen có phản ứng thế với brom không
 H H
 C - C 
 H - C C - H + Br2 
 C - C 
 H H 
 H H
 C - C 
 H - C C - H + HBr 
 C - C 
 H H (Brombenzen)
 Viết gọn:
 C6H6 (l) + Br2 (l) C6H5Br (l)+ HBr (k)
 3. Benzen có phản ứng cộng không
 C6H6 + 3H2 C6H12 
 (Xiclohexan)
 * Kết luận: Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng. Tuy nhiên phản ứng cộng của banzen xảy ra khó hơn etilen và axetilen.
IV. Ứng dụng
 - Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm, 
 - Làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm. 
4.4/ Câu hỏi, bài tập củng cố: 
Viết CTCT và nêu đặc điểm của benzen ? (HS nêu phần II bài học)
HS làm bài tập 2, 4/125 SGK.
 BT2/ 125: Công thức đúng (b), (d), (e). 
 Công thức sai: (a) sai về vị trí L.kết đôi. (c) Sai vì vòng có 5 cạnh
 BT4/ 125 Chỉ có chất b và c làm mất màu dd brom vì trong phân tử có liên 
 kết đôi và liên kết ba tương tự etilen, axetilen.
 Các PTHH: CH2 = CH – CH = CH2 + 2Br2 CH2Br – CHBr – CHBr – CH2Br 
 CH3 – C CH + Br2 CH3 – CBr = CHBr
 CH3 – CBr = CHBr + Br2 CH3 – CBr2 - CHBr2 
4.5/ Hướng dẫn học sinh tự học :
* Đối với bài học ở tiết học này:
Học bài, làm bài tập 1 4/ 125 SGK. 
Hướng dẫn BT 3b: Tính C6H6. Vì hiệu suất p.ứng 80% nên mtt = . 8/100
* Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị: “Dầu mỏ và khí thiên nhiên “
Gv nhận xét tiết dạy.
5. RÚT KINH NGHIỆM 
 - Nội dung :
 - Phương pháp :
 - Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :

File đính kèm:

  • doctiet 48 benzen.doc