Bài giảng Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (tiết 3)

Câu 1: Viết cấu hình e của 26Fe , Fe2+ , Fe3+

Câu 2: Viết phương trình phản ứng, xác định SOXH thay đổi

Câu 3: Viết phương trình phản ứng, xác định SOXH thay đổi

 

ppt20 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1011 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 37: Luyện tập: Tính chất hóa học của sắt và hợp chất của sắt (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chào mừng các thầy côgiáo và các em học sinh về dự hội giảng tỉnh Năm học : 2010-2011Cột sắt Delhi (Ấn Độ)Thỏp Eiffel (1889), Câu 1: Viết cấu hình e của 26Fe , Fe2+ , Fe3+Câu 2: Viết phương trình phản ứng, xác định SOXH thay đổib) Fe(OH)2 + HNO3 → NOt0Câu 3: Viết phương trình phản ứng, xác định SOXH thay đổia) Fe + HNO3 → NO2 b) FeCl3 + Cu →c) Fe2O3 + CO t0FeCl2 + H22+ Fe(NO3)3 + H2O3 1038 Fe + CO2 + Fe(NO3)3 + H2O 363 FeCl2 + CuCl2 22 Fe + CO2 33226Fe : 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2 [Ar] 3d64s2Fe 2+: [Ar] 3d6Fe 3+: [Ar] 3d50+2+2+3+30+3+2+30+20a) Fe+ HCl → c) FeO + CO Kiểm tra bài cũSơ đồ phản ứng : FeI.Kiến thức cần nhớ Fe2+ Fe3+Từ các ptpư trên em hãy thiết lập mối liên hệ giữa Fe, Fe2+, Fe3+ ?Từ sơ đồ phản ứng hãy tổng hợp tính chất hóa học của Fe, Fe2+ , Fe3+ ?Nhường 2(e)Nhường 3(e)Tính khử trung bìnhNhường 1(e)Nhận 2(e)Vừa có tính khử vừa có tính oxhNhận 3(e)Nhận 1(e)Chỉ có tính oxhI.Kiến thức cần nhớ*Hợp kim của sắt * Thành phần của gang và thép * Các phản ứng chính trong quá trình luyện gangGangThépGang là hợp kim của sắt-cacbon trong đó có từ 2-5% khối lượng C ngoài ra còn lượng nhỏ các nguyên tố Si,Mn,SThép là hợp kim của sắt-cacbon trong đó có từ 0,01- 2% khối lượng C ngoài ra còn lượng nhỏ các nguyên tố Si,Mn,SIi.Bài tập tự luậnBài 1:Bằng phương pháp hóa học ,hãy phân biệt 3 mẫu hợp kim sau : Al-Fe ; Al-Cu và Cu -FeAl -FeAl -CuFe -CuDd NaOH dưdd HClPTPƯ 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 ↑ Fe + 2HCl → FeCl2 + H2Ii.Bài tập tự luậnBài 2:Một mẫu hỗn hợp gồm : Al, Fe, Cu.Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó .Viết ptpư minh họa ?Al, Fe, Cu+HCl dư CuDd AlCl3 ,FeCl2 , HCl dư+NaOH dư Fe(OH)2Dd NaAlO2 ,NaOH dư Fe(OH)3O2 + H2Ot0 Fe2O3CO, t0 FeCO2 dưAl(OH)3 ↓Al2O3t0đpncAlPhương trình phản ứng :2Al + 6HCl→ 2AlC3 + 3H2Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 HCl + NaOH → NaCl +H2O FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2OFe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2t0NaOH + CO2 → NaHCO3 NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O2Al2O3 4Al + 3O2t0t0Muốn làm bài tập tách chế cần có chú ý gì ?Chú ý với bài tập tách chế : - Xác định được tính chất đặc trưng của từng chất - Xây dựng được sơ đồ tách chế dpncIi.Bài tập tự luậnBài 2:Một mẫu hỗn hợp gồm : Al, Fe, Cu.Hãy trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng kim loại từ hỗn hợp đó .Viết ptpư minh họa ?Al, Fe, CuDd NaAlO2 ,NaOH dưDd HCl dưCO2 dưAl(OH)3 ↓t0Al2O3đpncAl Fe, Cuđpdd Cu FeCl2 , HClDd HCl dư FeIi.Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Fe tác dụng với dãy chất nào sau đây : A. O2 , H2SO4(l) , AgNO3 , ZnCl2B. Cl2 , H2SO4(nguội ,loãng) , Fe(NO3)3 , H2O(t0 )C. S , H2SO4(l) , HNO3(đặc,nguội) , CuSO4 D. O2 , H2SO4(đ,nóng ) , NaHSO4 , MgCl2Bài 2: Fe tác dụng với dãy chất nào sau đây sẽ tạo hợp chất sắt (III) : B. Cl2 , H2SO4(nguội ,loãng) , Fe(NO3)3 , H2O(t0 )C. H2SO4 (đ,nóng) , AgNO3(dư)B. HNO3(l, dư) , S(t0 )A. Cl2 , dd CuSO4D. HNO3(đ, nóng), I2Fe + Cu2+ → Fe2+ + CuFe + S→ FeSFe + I2→ FeI2 C. H2SO4(đ,nóng) ,AgNO3(dư)AgAg+ Fe2+Fe3+Fe2+Fe2Ag+ + Fe → Fe2+ + 2AgAg+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag3Ag+ +Fe → Fe3+ + 3AgIi.Bài tập trắc nghiệm Bài 3: Hợp chất nào sau đây của Fe vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử : D. Fe2(SO4)3 B. Fe2O3C. FeSO4 A. FeS Chỉ có tính khửChỉ có tính oxi hóaChỉ có tính oxi hóa FeSO4 + Zn → Fe + ZnSO4 2FeSO4 + 2H2 SO4(đ,nóng) → Fe2(SO4)3 +SO2 + 2H2O(Coxh)(Ckh)+20+2+3C. FeSO4 Bài 4: Để phân biệt dung dịch Fe2+ và Fe3+ khụng dựng thuốc thử A. NH3C.KMnO4 /H2SO4B. NaOHD. H2 SO4(loãng)Fe2+ + 2NH3 + 2H2O→ Fe(OH)2↓(trắng, xanh) + 2NH4+ Fe3+ + 3NH3 + 3H2O → Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ) + 3NH4+ B.Fe2+ + 2OH- → Fe(OH)2↓(trắng, xanh) Fe3+ +3OH- → Fe(OH)3 ↓(nâu đỏ) C. 5Fe2+ + MnO4- + 8H+ → 5Fe3+ + Mn2+ +4H2O D. H2 SO4(loãng)Ii.Bài tập trắc nghiệm Bài 5 :Quặng nào sau đây giàu sắt nhất : A.Quặng hematit đỏ B.Quặng manhetitC.Quặng xiđeritD.Quặng pirit Fe2O3 (khan) : %Fe : 70% Fe3O4 : %Fe : 72,4% Fe CO3 : %Fe : 48,3% B.Quặng manhetit FeS2 : %Fe : 46,67% Ii.Bài tập trắc nghiệm Bài 6 :Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là : A. 3,6 gamB. 3,7 gamC. 3,8 gamD. 3,9 gamBài 7 :Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 2,24 lít khí(đkc).Khối lượng muối khan tạo thành trong dung dịch là : A. 7,75 gamB. 7,85 gamD. 11,5 gamC. 11,3 gamBài 8 :Khử 34,8 gam một oxit sắt bằng CO dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn .Dẫn khí thu được qua nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa . Công thức oxit sắt là:B. Fe3O4A. FeOC. Fe2O3D. FeO2Ii.Bài tập trắc nghiệm Bài 6 :Biết 2,3 gam hỗn hợp gồm MgO, CuO, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Khối lượng muối thu được là : A. 3,6 gamB. 3,7 gamC. 3,8 gamD. 3,9 gamBài giải: MO + H2SO4 → MSO4 + H2O=> nH2SO4 = nH2O = 0,02 (mol)ADBTKL => moxit + maxit = mmuối + mH2O => mmuối = 2,3 + 0,02.98-0,02.18= 3,9(gam) D. 3,9 gamIi.Bài tập trắc nghiệm Bài 7 :Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 2,24 lít khí(đkc).Khối lượng muối khan tạo thành trong dung dịch là : A. 7,75 gamB. 7,85 gamC. 11,3 gamD. 11,5 gam M + 2HCl → MCl2 + H2 0,2 ← 0,1ADBTKL: mKL + mHCl = mmuối + mH2 mmuối = 4,2 + 0,2.36,5 – 0,1.2= 11,3 (g) C. 11,3 gamIi.Bài tập trắc nghiệm Bài 8 :Khử 34,8 gam một oxit sắt bằng CO dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn .Dẫn khí thu được qua nước vôi trong dư thu được 60 gam kết tủa . Công thức oxit sắt là:A. FeOB. Fe3O4C. Fe2O3D. FeO2nCO = nCO2 =nCaCO3 =0,6 mol => nO(oxit) = nCO = 0,6 mol => mFe = 34,8 – 0,6.16 = 25,2(g) => nFe= 0,045=> nFe: nO = 0,45 : 0,6 = 3:4 => Fe3O4B.Fe3O4Ii.Bài tập trắc nghiệm Bài 9 :Hòa tan 2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dd HCl dư có 1,12 lít khí (đkc) thoát ra .Nếu cho 2 gam hh A tác dụng hết với Cl2 thì thu được 5,763 gam muối khan. Thành phần % khối lượng Fe trong A là : A. 3,7 %B. 8,4 %C. 11,2 %D. 16,8%Bài 10 :Cho 10 gam hỗn hợp muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 hòa tan hoàn toàn tạo dung dịch A. Dung dịch A thu được làm mất màu hoàn toàn 20 ml dd KMnO4 0,2M (trong H2SO4 ). Xác định khối lượng FeSO4 trong 10 gam hỗn hợp trên ?A. 3,0 gamB. 3,7 gamC. 5,8 gamD. 3,04 gamIi.Bài tập trắc nghiệm Bài 9 :Hòa tan 2 gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dd HCl dư có 1,12 lít khí (đkc) thoát ra .Nếu cho 2 gam hh A tác dụng hết với Cl2 thì thu được 5,763 gam muối khan. Thành phần % khối lượng Fe trong A là : A. 3,7 %B. 8,4 %C. 11,2 %D. 16,8%Tác dụng với dd HCl Sử dụng ĐLBTe : Đặt số mol Mg (x), Al(y),Zn(z),Fe(t) 2x + 3y+ 2z + 2t = 0,05x2 (1)*Tác dụng với Cl2 : nCl2 = (5,763 – 2)/71 =0,053 2x + 3y +2z + 3t = 0,053x2 (2)(2) –(1) = > t = 0,006 => %mFe = (0,006x56) / 2 = 16,8% D. 16,8%Ii.Bài tập trắc nghiệm Bài 10 :Cho 10 gam hỗn hợp muối FeSO4 và Fe2(SO4)3 hòa tan hoàn toàn tạo dung dịch A. Dung dịch A thu được làm mất màu hoàn toàn 20 ml dd KMnO4 0,2M (trong H2SO4 ). Xác định khối lượng FeSO4 trong 10 gam hỗn hợp trên ?A. 3,0 gamB. 3,7 gamC. 5,8 gamD. 3,04 gamSử dụng định luật bảo toàn e : Fe2+ → Fe3+ + 1(e) Mn+7 + 5e → Mn+2 0,02 ← 0,02 mol 4.10-3 → 0,02 molnFeSO4 = nFe2+ = 0,02 mol mFeSO4 = 0,02 x 152 = 3,04 (g) D. 3,04 gamCÁM ƠN QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY !

File đính kèm:

  • pptluyen tap sat thao giang nga.ppt
Giáo án liên quan