Bài giảng Bài: 36 – Tiết: 46: Metan

. Kiến Thức:

- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của mê tan.

- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.

- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của mê tan.

1.2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng viết công thức cấu tạo

 

doc5 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1012 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài: 36 – Tiết: 46: Metan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI: 36 – TIẾT: 46
Tuần dạy: 24 (5)
METAN
	* Công thức phân tử: CH4
	* Phân tử khối: 16
1.MỤC TIÊU:
1.1. Kiến Thức:
- Nắm được công thức cấu tạo, tính chất vật lí, tính chất hoá học của mê tan.
- Nắm được định nghĩa liên kết đơn, phản ứng thế.
- Biết trạng thái tự nhiên và ứng dụng của mê tan.
1.2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết công thức cấu tạo
1.3. Thái độ:
Rèn luyện ý thức nghiêm túc, cẩn thận. Trong học tập,
2. TRỌNG TÂM
Cấu tạo và tính chất hoá học của mê tan
Do phân tử CH4 chỉ chứa các liên kết đơn nên phản ứng đặc trưng là phản ứng thế
3.CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Mô hình phân tử mê tan (dạng đặc, rỗng).
 Hình vẽ 4.5 và 4.6 trang 114 SGK
3.2. Học sinh:
Kiến thức về cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ
Kiến thức về bài mê tan
4. TIẾN TRÌNH
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện:
* Lớp 9A3:	
* Lớp 9A4:	
* Lớp 9A5:	
4.2. Kiểm tra miệng
* Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: 
+ Nêu đặc điểm cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ (7 điểm) (Đáp án - SGK)
+ Chữa bài tập 4 trang 112 SGK (3 điểm)
Giải:
Những công thức cấu tạo cùng một chất :
	- a, c, d.
	- b, e.
Câu 2: Sửa bài tập số 5 trang 112 SGK ( HS khá giỏi ) (10đ)
 	Đáp án: 
A là hợp chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố, đốt cháy sinh ra nước. Vậy A có chứa C và H. 
 Khối lượng H có trong 3g A là:
 Khối lượng C có trong 3g A là:
 mC = mA - mH = 3 - 0,6 = 2,4 (g)
 Giả sử CT của A là CxHy
 ; 
 Vậy CTPT của A là: C2H6
 HS khác nhận xét bổ sung, chấm điểm
* Kiểm tra kiến thức mới có liên quan bài mới:
Câu 1: Nêu đặc điểm cấu tạo của mê tan
Câu 2: Trình bày tính chất hóa học của mê tan.
4.3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Mê tan là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng cho đời sống và cho công nghiệp. Vậy mê tan có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào? Ta tìm hiểu bài học hôm nay
* Hoạt động 2:
GV: Giới thiệu trạng thái tự nhiên của mê tan.
GV: Gọi một HS tính tỉ khối của mê tan so với không khí.
* Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn HS lắp mô hình phân tử mê tan (dạng rỗng), cho HS quan sát mô hình phân tử mê tan (dạng đặc) và viết công thức cấu tạo của mê tan . Yêu cầu HS quan sát mô hình và rút ra nhận xét về đặc điểm cấu tạo của mê tan.
GV: Giới thiệu: liên kết đơn bền.
* Hoạt động 4:
GV: Treo tranh vẽ hình 4.5: phản ứng cháy của mê tan. Hướng dẫn HS thí nghiệm.
GV: Giới thiệu: Mê tan cháy tạo thành khí CO2 và hơi nước yêu cầu HS viết PTPƯ.
GV: Giới thiệu: Phản ứng đốt cháy mê tan toả nhiều nhiệt. Vì vậy, người ta thường dùng mê tan làm nhiên liệu.
 GV: Treo tranh hình 4.6 SGK và đồng thời cho HS xem SGK và giải thích phản ứng của CH4 với Clo.
GV: “Phản ứng giữa mê tan và clo thuộc loại phản ứng gì?”
GV: Nhìn chung các hợp chất hiđrocacbon chỉ có liên kết đơn trong phân tử đều có phản ứng thế.
GV: Cho HS đọc SGK phần ứng dụng của mê tan.
I. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, TÍNH CHẤT VẬT LÍ:
Trong tự nhiên, khí metan có nhiều trong các mỏ khí (khí thiên nhiên):
*Trong các mỏ dầu ( khí mỏ dầu hay khí đồng hành)
*Trong các mỏ than (khí mỏ than), trong bùn ao (khí bùn ao).
*Trong khí biogas.
+Tính chất vật lí:
Metan là chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí (), rất ít tan trong nước.
C
H
H
H
H
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ:
Trong phân tử metan có 4 liên kết đơn.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA METAN.
1/ Tác dụng với oxi.
Metan cháy tạo thành khí CO2 và hơi nước
Phương trình phản ứng:
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O + Q
Hỗn hợp 1 thể tích metan và 2 thể tích oxi là hỗnhợp nổ mạnh.
2/ Tác dụng với clo
*Phương trình phản ứng 
CH4 + Cl2 CH3Cl + HCl
 Phản ứng trên được gọi là phản ứng thế.
IV. ỨNG DỤNG:
-Làm nhiên liệu trong đời sống và trongsản xuất,
-Là nguyên liệu để điều chế hiđro theo sơ đồ:
CH4 + 2H2O CO2 + 4H2
-Metan còn được dùng để điều chế bột than và nhiều chất khác.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố
GV: Gọi một HS nhắc lại nội dung bài học.
GV: Gọi HS làm bài tập 3 trang 116 SGK
Giải:
Phương trình phản ứng :
 CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
 (mol)
Theo phương trình phản ứng :
 (mol)
 (lít)
 (mol)
 (lít)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học :
– Đối với bài học ở tiết học này:
Học thuộc nội dung bài
Bài tập về nhà 1, 2, 4, 5 trang 116 SGK
– Đối với bài học ở tiết học tiết theo:
Xem trước vài Etilen và trả lời các câu hỏi sau:
* Câu 1: Viết CTCT của etilen, nêu đặc điểm cấu tạo của etilen
* Câu 2: Dựa vào đặc điểm cấu tạo và tính chất chung của hiđrocacbon dự đoán tính chất hoá học của etilen và viết PTHH của phản ứng minh hoạ
5. RÚT KINH NGHIỆM
– Nội dung:	
– Phương pháp:	
– Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:	

File đính kèm:

  • docTIET 46- METAN.doc