Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (tiết 3)

Hầu hết các ngành công nghiệp,
từ luyện kim màu, dược phẩm, phẩm nhuộm, hoá dầu,sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu đều phải sử dụng axit sunfuric. Nên có thể nói axit sunfuric là máu của các ngành công nghiệp. Các em đã được làm quen với axit sunfuric ở lớp 9, bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống lại và nghiên cứu sâu hơn về axit này.

ppt14 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1014 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 33: Axit sunfuric - Muối sunfat (tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THPT THANH NƯAGiáo viên: Lê Thị Quỳnh DungTổ: Khoa học tự nhiênMôn: Hoá học1Hầu hết các ngành công nghiệp,từ luyện kim màu, dược phẩm, phẩm nhuộm, hoá dầu,sản xuất phân bón, thuốc trừ sâuđều phải sử dụng axit sunfuric. Nên có thể nói axit sunfuric là máu của các ngành công nghiệp. Các em đã được làm quen với axit sunfuric ở lớp 9, bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hệ thống lại và nghiên cứu sâu hơn về axit này.2Bài 33: AXIT SUNFURIC - MUỐI SUNFATI – AXIT SUNFURIC:Tính chất vật lí:Axit sunfuric (H2SO4) là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không bay hơi, nặng gần gấp hai lần nướcD = 1,84 g/cm3; t0sôi = 3370CAxit sunfuric đặc hút nước rất mạnh và làm toả ra một lượng nhiệt lớn. Để chứng minh điều này các em cùng theo dõi một thí nghiệm nhỏ:3Thí nghiệm: 42. Tính chất hoá học:Tính chất của dung dịch axit sunfuric loãng:Dung dịch axit sunfuric loãng thể hiện đầy đủ tính chất hoá học của một axit mạnh, như:Làm đổi màu quỳ tím: Lấy một mẩu giấy quỳ tím, nhỏ một vài giọt dung dịch axit sunfuric lên mẩu giấy quỳ tím, mẩu giấy quỳ tím chuyển thành màu hồng.5 Tác dụng với kim loại: Các em cùng theo dõi thí nghiệm:   KL + H2SO4 	 	Muoái sunfat + H2(neáu kim loaïi coù nhieàu soá oxi hoaù thì chæ ñaït ñeán soá oxi hoaù thaáp) 6Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:VD: H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước: VD: H2SO4 + CuO CuSO4 + H2O- Tác dụng với nhiều muối tạo thành muối mới và axit mới:VD: H2SO4 + Na2CO3 Na2SO4 + H2O + CO2(Lưu ý điều kiện để phản ứng giữa muối và axit xảy ra) 7b. Tính chất của axit sunfuric đặc: Dung dịch axit sunfuric đặc ngoài tính axit còn thể hiện những tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá mạnh và tính háo nước.* Tính oxi hoá mạnh: Tác dụng với kim loại: Axit sunfuric đặc, nóng oxi hoá được hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) tạo thành muối sunfat, nước và SO2 (có thể là S hoặc H2S nếu kim loại có tính khử mạnh)VD: Cu + 2H2SO4đặc,nóngCuSO4+ 2H2O+ SO2Lưu ý: Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.0+6 +2+48 Tác dụng với phi kim:Axit sunfuric đặc oxi hoá được nhiều phi kim như C, S, PVD: H2SO4 + S SO2 + H2O- Tác dụng với hợp chất:VD: H2SO4 + 2KBr Br2 + SO2 + H2O + K2SO4+60+4+60+4-19* Tính háo nước:10Pthh của phản ứng xảy ra:- Axit đặc hút nước của đường- Cacbon sinh ra bị oxi hoá bởi axit sunfuric đặc:Lưu ý: Hết sức cẩn thận khi sử dụng H2SO4 đặc113. Ứng dụng:Axit sunfuric là hoá chất hàng đầu được dùng trong nhiều ngành sản xuấtHàng năm, các nước trên thế giới sản xuất khoảng 160 triệu tấn H2SO4.Axit sunfuric được dùng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, chất giặt rửa tổng hợp, tơ sợi hoá học, chất dẻo, sơn màu, phẩm nhuộm, dược phẩm, chế biến dầu mỏ 12Bài tập củng cố:Bài 1: Muốn pha loãng dung dịch axit sunfuric đặc ta làm như sau:Câu trả lời đúngCâu trả lời saiYou answered this correctly!Your answer:The correct answer is:You did not answer this question completelyBạn chưa hoàn thành câu trả lờitrả lờitrả lờiXoáXoáA) Rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹB) Rót từ từ nước vào axit và khuấy nhẹC) Rót nhanh nước vào axitD) Rót nhanh axit vào nước13QuizYour Score{score}Max Score{max-score}Number of Quiz Attempts{total-attempts}Question Feedback/Review Information Will Appear HereReview QuizContinue14

File đính kèm:

  • pptbai nop so thu.ppt