Bài giảng Bài 32: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic

. MỤC TIÊU

1.Kiến thức:

Giúp HS : nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu , axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.

2.Kĩ năng:

Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.

B.CHẨN BỊ.

1.GV:

-Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động.

 

doc2 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 32: Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn: 28	So¹n ngµy: 20/03/09
TiÕt: 56 	 	 Gi¶ng ngµy:26/03/09
Bài 32: 	MỐI LIÊN HỆ GIỮA ETILEN, 
	RƯỢU ETYLIC VÀ AXIT AXETIC 
A. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
Giúp HS : nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu , axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.
2.Kĩ năng:
Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.
B.CHẨN BỊ.
1.GV: 
-Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động.
-Sơ đồ chuyển đổi giữa các chất SGK/ 144
2.HS: 
+Ôn lại tính chất hóa học, cách điều chế etilen, rượu etylic và axit axetic.
+Làm bài tập SGK/ 144
C.TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG.
1. Ổn định lớp:
2. Hái bµi cị:
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
 -Trình bày cấu tạo và tính chất hóa học của axit axetic ?
-Yêu cầu HS làm bài tập 6, 7 SGK/ 143
-Nhận xét và chấm điểm.
-HS 1: trình bày.
-HS 2: làm bài tập 7 ( đáp án: 62,5%)
-HS 3: làm bài tập 6
Gií thiƯu bµi míi :
3. D¹y vµ häc bµi míi:
* Ho¹t ®éng 1: Sơ đồ liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic (15’)
* Mơc tiªu: Giúp HS : nắm được mối liên hệ giữa hiđrocacbon, rượu , axit và este với các chất cụ thể là etilen, rượu etylic, axit axetic và etyl axetat.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
Axit 
axetic
-Yêu cầu HS nhớ lại: kiến thức đã học về etilen, rượu etylic, axit axetic để hoàn thành bảng sau:
-Thảo luận nhóm (5’) để hoàn thành bảng .
+Rượu etylic 
H2SO4 đ , * TiĨu kÕt:t0
O2
Men giấm
Etilen 
Etyl axe tat
Rượu etylic 
Câu hỏi gợi ý:
+Hãy viết CTPT và CTCT của etilen và rượu etylic ?
+Từ etilen có thể điều chế được rượu etylic được không ? Cần điều kiện gì ?
+Dưới tác dụng của men giấm và oxi không khí rượu etylic có thể tạo thành chất gì ? 
+Chất nào có thể tác dụng được với rượu etylic khi có chất xúc tác là axit H2SO4 đặc nóng ?
+Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho từng quá trình chuyển đổi trên ?
-Yêu cầu 1-2 nhóm trình bày à nhận xét . àđưa ra đáp án chuẩn SGK/ 144
-như vậy giữa các chất hữu cơ có mối liên hệ với nhau 
-Thảo luận nhóm, dựa vào những câu hỏi gợi ý của GV để tìm đáp án đúng cho nhóm.
+Chất cần điền là: axit axetic ; etyl axetat.
+Phương trình hóa học minh họa:
Axit 
-C2H4 + H2O C2H5OH
Men giấm 
-C2H5OH +O2 CH3COOH + H2O
H2SO4 đặc , t0
-PTHH:
CH3COOH + C2H5OH D 
CH3COOC2H5 + H2O
* TiĨu kÕt:
 * Ho¹t ®éng 2 : Bài tập (18’)
* Mơc tiªu: Viết phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển đổi giữa các chất.
-Hệ thống câu hỏi, bài tập để hướng dẫn HS hoạt động.
-Sơ đồ chuyển đổi giữa các chất SGK/ 144.
Ho¹t ®éng cđa thÇy.
Ho¹t ®éng cđa trß.
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm bài tập 1b SGK/ 144.
-Hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK/ 144
Muốn phân biệt được 2 dung dịch rượu etylic và axit axetic, ta phải dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của 2 chất. Vậy đó là những tính chất nào ?
-Hướng dẫn HS làm bài tập 4 SGK/ 133 theo các bước:
+Bước 1: tìm mC và mH 
+Bước 2: đặt công thức chung của A.
+Bước 3: lập tỉ lệ àx, y = ?
Lưu ý: đề không cho khối lượng mol của chất A, ta phải đi tìm - dựa vào tỉ khối của A so với H2 là 23.
-Tóm lại để giải được bài toán lập CTHH của hữu cơ hữu cơ ta phải tiến hành mấy bước chính ?
-Thảo luận nhóm để giải bài tập 1b:
CH2 = CH2 + Br2 à CH2Br – CH2Br
nCH2 = CH2 (-CH2 – CH2- )n 
-Bài tập 2 SGK/ 144:
HS dựa vào tính chất hóa học của rượu etylic và axit axetic, nêu được:
+Dùng qùi tím: axit axetic làm qùi tím hóa đỏ còn rượu etylic không làm đổi màu qùi tím.
+Dùng NaOH 
-Bài tập 4: 
a. Ta có: 
à
Vậy A có 3 nguyên tố là: C ; H và O.
b. Đặt công thức chung của A: CxHyOz
Ta có: 
à CTPT của A có dạng: (C2H6O)n 
Vì MA = 46n = 23.2 = 46 à n = 1
Vậy CTPT của A là C2H6O
* TiĨu kÕt:
3.Hướng dẫn hs học tập ở nhà: (2’)
-Học bài.
-Làm bài tập 3, 5 SGK/ 144
-Ôn tập – kiểm tra 1 tiết.
E.RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:

File đính kèm:

  • doctiet 56.doc
Giáo án liên quan