Bài giảng Bài 3: Tính chất hóa học của axit (tiết 1)

I.Mục tiêu

 1.Kiến thức

 - Biết được tính chất hóa học chung của axit

 - Hiểu được quy luật axit trong tự nhiên (ví dụ: mưa axit)

 -Vận dụng thực tiễn và đời sống

 2.Kỹ năng

 -Rèn luyện kĩ năng viết phương trình của axit, kĩ năng phân biệt axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.

 -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1187 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 3: Tính chất hóa học của axit (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THÁI KIM GIÀU
LỚP:CĐSSHO8A
Bài 3: TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA AXIT
I.Mục tiêu
 1.Kiến thức
 - Biết được tính chất hóa học chung của axit
 - Hiểu được quy luật axit trong tự nhiên (ví dụ: mưa axit)
 -Vận dụng thực tiễn và đời sống
 2.Kỹ năng
 -Rèn luyện kĩ năng viết phương trình của axit, kĩ năng phân biệt axit với các dung dịch bazơ, dung dịch muối.
 -Tiếp tục rèn luyện kĩ năng làm bài tập kĩ năng làm bài tập tính theo phương trình hóa học.
3.Thái độ
 -Giáo dục ý thức học tập, yêu thích môn học
II.Phương pháp, phương tiện
 1.Phương pháp
 -Đàm thoại, diễn thuyết, gợi mở
 -Hoạt động nhóm
 2. Phương tiện
 -Dụng cụ: giá ống nghiệm, ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút
 -Hóa chất: dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Zn (hoặc Al), dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH, quì tím, Fe2O3
 -Phiếu học tập
III.Nội dung bài dạy
 Các axit khác nhau có tính chất hóa học giống nhau. Đó là tính chất hóa học nào ?
 Hoạt động 1: Tính chất hóa học
Hoạt động Giáo Viên
Hoạt động Học Sinh
Nội dung bài
GV: Hướng dẫn 4 nhóm HS làm thí nghiệm
 -Nhỏ một giọt dung dịch HCl vào mẫu giấy quì tím
→quan sát và nêu nhận xét
GV: Hướng dẫn 4 nhóm HS làm thí nghiệm
- Cho 1 ít kim loại Al (hoặc Fe, Mg, Zn,...) vào ống nghiệm 1
- Cho một ít vụn Cu vào ống nghiệm 2
- Nhỏ 1 ® 2ml dung dich HCl(hoặc dung dịch H2SO4 loãng) vào ống nghiệm và quan sát.
GV: Gọi 1 HS nhận xét.
GV: Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng giữa Al, Fe với dung dịch HCl, dd H2SO4 loãng.
 ® Cả lớp nhận xét,
GV: Gọi 1 HS nêu kết luận
GV: Lưu ý:
 Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm:
- Cho một ít Cu(OH)2 vào ống nghiệm 1, thêm 1® 2ml dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm, lắc đều, quan sát trạng thái màu sắc.
- Cho 1 ® 2ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm 2, nhỏ 1 giọt phenolphtalein vào ống nghiệm, quan sát trạng thái màu sắc.
-GV: Gọi 1 HS nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng.
- GV: Gọi 1 Hs nêu kết luận
GV: Giới thiệu: Phản ứng của axit với bazơ gọi là phản ứng trung hoà.
GV: Gợi ý để Hs nhớ lại tính chất của oxit bazơ tác dụng với axit®Dẫn dắt đến tính chất 4.
GV: Yêu cầu Hs nhắc lại tính chất của oxit bazơ và viết phương trình phản ứng của oxit bazơ với axit (ghi trạng thái của các chất)
GV: Giới thiệu tính chất 5
HS: Làm thí nghiệm
-Nêu được: dung dịch axit làm quì tím hóa đỏ
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm
HS: Nêu hiện tương:
+ Ở ống nghiệm 1: Có bọt khí thoát ra, kim loại bị hoà tan dần.
+ Ở ống nghiệm 2:Không có hiện tượng gì.
HS: Viết phương trình phản ứng
 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2­
 (r) (dd) (dd) (k)
 Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 ­
 (r) (dd) (dd) (k)
HS: Nhiều kim loại + dd Axit ® Muối + H2
HS: Làm thí nghiệm
HS: Nêu hiện tượng:
+ Ở ống nghiệm 1: Cu(OH)2 bị hoà tan thành dung dịch màu xanh lam.
 Cu(OH)2 + H2SO4 ® CuSO4 + 2H2O
 (r) (dd) (dd) (l)
+ Ở ống nghiệm 2: dung dịch NaOH 
( có phenolphtalein) từ màu hồng trở về không màu
 ® Đã sinh ra 1 chất mới.
 Phương trình:
 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4+ 2H2O
 (r) (dd) 
 (dd) (l)
 HS:Kết luận
 Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước 
Phương trình:
 Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
 (r) (dd) (dd) (l)
Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
1.Axit làm đổi màu quì tím
 -Axit làm quì tím hóa đỏ
→Nhận biết dung dịch axit
2.Axit tác dụng với Kim loại
-Axit tác dụng với một số Kim loại tạo thành muối và khí H2
Viết phương trình phản ứng
 2Al + 6HCl ® 2AlCl3 + 3H2­
 (r) (dd) (dd) (k)
 Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2 ­
 (r) (dd) (dd) (k)
Nhiều kim loại + dd Axit ® Muối + H2
Axit HNO3 và H2SO4 đặc tác dụng được với nhiều kim loại, nhưng không giải phóng H2
3.Axit tác dụng với Bazơ
-Axit tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước
Phương trình:
 2NaOH + H2SO4 ® Na2SO4+ 2H2O
 (r) (dd) 
 (dd) (l)
4. Axit tác dụng với oxit bazơ
Phương trình:
 Fe2O3 + 6HCl ® 2FeCl3 + 3H2O
 (r) (dd) (dd) (l)
Vậy: Axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước
5.Tác dụng với muối:(Sẽ học ở bài 9 )
Hoạt động 2: Axit mạnh và axit yếu
GV: Giới thiệu các axit mạnh, yếu.
- Cho Hs đọc Em có biết để nắm được axit mạnh và axit yếu
HS: nghe và ghi bài
Dựa vào tính chất hoá học , axit được phân làm 2 loại:
+ Axit mạnh: như HCl, H2SO4, HNO3...
+Axit yếu: như H2SO3, H2S, H2CO3,...
 PHIẾU HỌC TẬP
Bài tâp1:
 Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt 3 dung dịch không màu sau: HCl, NaCl, NaOH,
Dung dịch
Thuốc thử
Hiện tượng
HCl
NaCl
NaOH
ĐÁP ÁN:
Dung dịch
Thuốc thử
Hiện tượng
HCl
Quì tím
Dung dịch hóa đỏ
NaCl
Quì tím
Dung dịch không màu
NaOH
Quì tím
Dung dịch hóa xanh
Bài tập2:
Cho các chất sau:
a. CuO b. MgO c. H2O d.SO2, e. CO2
Hãy chọn những chất thích hợp đã cho để điền vào chỗ trống trong các phương trình sau:
1. 2HCl + .. → CuCl2 + .
2. H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + . + .
3. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + . + .
4. H2SO4 + . → MgSO4 + .
5. . . +. ↔ H2SO3
 ĐÁP ÁN:
CuO, H2O
SO2, H2O
CO2, H2O
MgO, H2O
SO2, H2O

File đính kèm:

  • docBai 3 Tinh Chat Hoa Hoc Cua Axit(2).doc