Bài giảng Bài 29: Axit cacbonic và muối cacbonat (tiết 4)
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
HS biết được:
-Axit cacbonic là axit yếu, không bền.
-Muối cacbonat có những tính chất của muối như: tác dụng với axit, với dung dịch muối, với dung dịch kiềm. Ngoài ra muôtí cacbonat dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao giải phóng khí cacbonic.
-Muối cacbonat có ứng dụng trong sản xuất, đời sống.
t lý của benzen ? -Biểu diễn thí nghiệm 1: cho 3 – 4 giọt benzen vào ống nghiệm đựng nước à lắc nhẹ à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? -Biểu diễn thí nghiệm 2: cho 1 – 2 giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng benzen à lắc nhẹ à Yêu cầu HS quan sát và nhận xét ? -Giới thiệu: benzen là 1 chất độc, hòa tan được nhiều chất khác như: dầu ăn, nến, cao su, iốt, -Benzen là chất lỏng, không màu. -Quan sát thí nghiệm và nhận xét: + Benzen không tan trong nước và nhẹ hơn nước. + Benzen hòa tan được dầu ăn. I. Tính chất vật lý. -Benzen là chất lỏng, nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng hòa tan được nhiều chất hữu cơ và vô cơ. -Benzen là chất độc. Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo phân tử của benzen. (10’) -Hướng dẫn HS lắp ráp mô hính phân tử benzen bằng bộ dụng cụ. à Nhận xét 1-2 nhóm làm tốt và giới thiệu mô hình phân tử C6H6 dạng đặc. -Hãy viết CTCT của benzen và nhận xét về đặc điểm ? ? Theo em cấu tạo của benzen khác với cấu tạo của etilen và axetilen ở điểm nào ? -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 125. -Lắp ráp mô hình phân tử C6H6 theo nhóm. -Quan sát mô hình và viết CTCT: -Nhận xét: trong CTCT của benzen : + 6 nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng 6 cạnh khép kín đều. + Có 3 liên kết đôi xen kẽ với 3 liên kết đơn. -Đáp án bài tập 2 SGK/ 125: b, d, e. II.Cấu tạo phân tử Hoạt động 3:Tìm hiểu tính chất hóa học của benzen. (12’) -Dựa vào CTCT của benzen à các em hãy thảo luận nhóm để dự đoán xem benzen có những tính chất hóa học như thế nào ? Gợi ý HS: so sánh với tính chất hóa học của metan, etilen, axetilen. ? Theo em benzen có làm mất màu dung dịch brom không ? -Phần này GV không sửa à GV làm thí nghiệm à Yêu cầu HS rút ra kết luận. -Benzen là 1 hợp chất hữu cơ àVậy theo em benzen có cháy được không ? -Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra ? -Benzen rất dễ cháy. Khi benzen cháy trong không khí, ngoài CO2 và H2O còn sinh ra nhiều muội than. -Benzen không có phản ứng cộng với brom trong dung dịch như etilen và axetilen nhưng nếu ta cho thêm vào hỗn hợp benzen và brom 1 ít bột Fe đồng thời đem đun nóng, thì phản ứng sẽ xảy ra. à GV dùng tranh vẽ để giải thích và hướng dẫn HS viết phương trình của phản ứng này. -Yêu cầu HS đọc bài tập 4 SGK/ 125 à thảo luận nhóm để hoàn thành bài tập. -Yêu cầu HS các nhóm trình bày à GV nhận xét. -Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen nhưng trong điều kiện thích hợp, benzen có phản ứng cộng với 1 số chất như: H2. à Yêu cầu HS viết phương trình phản ứng ? -Thảo luận nhóm (HS có trả lời sai) -Benzen dễ cháy tạo ra khí CO2 và H2O. Phương trình hóa học : 2C6H6 +15O2 à 12CO2 + 6H2O -Nghe và nghi nhớ. Phương trình hóa học: Fe, t0 C6H6 + Br2 à C6H5Br + HBr -Bài tập 4 SGK/ 125: Chất làm mất màu nước brom: b, c vì trong phân tử các chất này có liên kết đôi và liên kết ba. Phương trình hóa học : Ni, t0 C6H6 + 3H2 à C6H12 (Benzen) (Xiclo hexan) II. Tính chất hóa học 1. Benzen có cháy không ? Phương trình hóa học : 2C6H6+15O2 à 12CO2 + 6H2O 2. Benzen có phản ứng thế với brom không ? Phương trình hóa học: C6H6 + Br2 Fe, t0 à C6H5Br + HBr Trong phản ứng trên, nguyên tử H trong phân tử benzen được thay thế bởi nguyên tử Br. 3. Benzen có phản ứng cộng không ? C6H6 + 3H2 Ni, t0 à C6H12 (Xiclo hexan) Hoạt động 4:Tìm hiểu ứng dụng của benzen (2’) -Yêu cầu HS đọc SGK/ 125 à benzen có những ứng dụng gì trong công nghiệp ? -Trong công nghiệp benzen là nguyên liệu sản xuất: +Chất dẻo. +Phẩm nhuộm. +Thuốc trừ sâu. +Dược phẩm. -Trong phòng thí nghiệm: benzen dùng làm dung môi. IV. Ứng dụng: SGK/ 125 Hoạt động 5: Củng cố (5’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. -Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK/ 125 -Trả lời câu hỏi của GV. -Giải thích bài tập 2: Công thức sai : + a. sai về vị trí nối đôi. + c. sai vì vòng có 5 cạnh. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 1,3 SGK/ 125 -Đọc bài 40 SGK / 126 Tuần: 25 Tiết: 50 Bài 40 : DẦU MỎ VÀ KHÍ THIÊN NHIÊN A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh : -Nắm được tính chất vật lý, trạng thái tự nhiên, thành phần, cách khai thác, chế biến và ứng dụng của dầu mỏ và khí thiên nhiên. -Biết crăckinh là 1 phương pháp quan trọng để chế biến dầu mỏ. -Nắm được đặc điểm cơ bản của dầu mỏ Việt Nam, vị trí một số dầu mỏ, mỏ khí và tình hình khái thác dầu khí ở nước ta. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Biết cách bảo quản và phòng tránh cháy, nổ, ô nhiễm môi trường khi sử dụng dầu khí. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : -Mẫu: dầu mỏ, mẫu các sản phẩm chưng cất dầu mỏ. -Tranh vẽ: + Mỏ dầu và cách khai thác. + Sơ đồ chưng cất dầu mỏ. 2. Học sinh: -Đọc SGK / 126,127 -Học bài benzen và làm bài tập SGK/ 125 C.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra. (15’) Đề: Câu 1: Hãy viết CTCT và trình bày tính chất hóa học của benzen. Câu 2: Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế được 39,25g brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%. Đáp án: Câu 1: +Viết đúng CTCT: 1 điểm. +trình bày đúng 3 tính chất và viết PTHH: 4,5 điểm. Câu 2: +Viết đúng PTHH: 1 điểm. +Khối lượng benzen(theo lý thuyết): 19,5g (2 điểm). +Khối lượng benzen theo thực tế: 22,94g (1,5 điểm) Hoạt động 2: Tìm hiểu về dầu mỏ. (17’) * Tính chất vật lý: -Yêu cầu HS quan sát mẫu dầu mỏ kết hợp với những kiến thức đã biết trong thực tế về dầu mỏ. à Nhận xét: +Trạng thái. +Màu sắc. +Tính tan. * Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. -Yêu cầu HS quan sát hình 4.16 SGK/ 126. àGiới thiệu: trong tự nhiên, dầu mỏ tập trung thành từng vùng lớn, ở sâu trong lòng đất, tạo thành dầu mỏ. -Vậy dầu mỏ có cấu tạo như thế nào ? à Yêu cầu HS đọc SGK/ 126. -Dầu mỏ nằm sâu trong lòng đất, vậy theo em dầu mỏ được khai thác như thế nào? Giải thích: dùng khoan bằng kim cương để khoan những giếng dầu. Nếu P cao dầu tự phun lên còn P giảm ta phải dùng bơm để hút dầu lên. * Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. -Yêu cầu HS quan sát bộ mẫu dầu mỏ. Đồng thời yêu cầu HS quan sát sơ đồ chưng cất dầu mỏ và ứng dụng. à Hãy nêu tên các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ ? -Giới thiệu: để tăng thêm lượng xăng, người ta sử dụng phương pháp: crăckinh (bẻ gãy phân tử) để chế biến dầu năng thành xăng và các sản phẩm khác có giá trị trong công nghiệp như: metan, etilen, -Quan sát mẫu dầu mỏ và nhận xét: +Dầu mỏ là chất lỏng, sánh. +Màu nâu đen. +Không tan trong nước. +Nhẹ hơn nước. -Quan sát hình 4.16 và đọc SGK/ 126 nêu được: -Mỏ dầu thường có 3 lớp: +Lớp khí dầu mỏ (khí đồng hành): thành phần chính là CH4. +Lớp dầu lỏng: là hỗn hợp phức tạp của nhiều hiđrocacbon và lượng nhỏ hợp chất khác. +Lớp nước mặn. -Cách khai thác: +Khoan những lỗ nhỏ xuống lớp dầu lỏng (giếng dầu) +Ban đầu dầu tự phun lên, về sau phải bơm nước hoặc khí xuống để đẩy dầu lên. -Quan sát và nêu được: Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ: +Khí đốt. +Xăng. +Dầu thắp. +Dầu điezen (dầu năng). +Dầu mazut. +Nhựa đường. -Nghe và nghi nhớ: Crăckinh Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí. I. Dầu mỏ. 1. Tính chất vật lý: Dầu mỏ là chất lỏng, sánh, màu nâu đen, không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 2.Trạng thái tự nhiên, thành phần của dầu mỏ. -Dầu mỏ nằm sâu dưới lòng đất. -Dầu mỏ là hỗn hợp nhiều hiđrocacbon và lượng nhỏ chất khác. 3.Các sản phẩm chế biến từ dầu mỏ. -Bằng cách chưng cất dầu mỏ người ta thu được xăng, dầu hỏa và nhiều sản phẩm khác. -Crăckinh dầu mỏ để tăng thêm lượng xăng. Crăckinh Dầu nặng xăng + hỗn hợp khí. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khí thiên nhiên. (5’) -Yêu cầu HS đọc SGK/ 127. -Giới thiệu: khí thiên nhiên là nhiên liệu, nguyên liệu quí trong đời sống và trong công nghiệp. -Đọc SGK/ quan sát hình 1.18 à Ghi nhớ: +Khí thiên nhiên có trong các mỏ khí ở dưới lòng đất. +Thành phần chính là CH4(95%) II. Khí thiên nhiên. Hoạt động 4: Tìm hiểu dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt Nam. (5’) -Yêu cầu HS đọc SGK/128 và tự tóm tắt. III. Dầu mỏ và khí thiên nhiên ở Việt nam. SGK/ 128 Hoạt động 3: Củng cố ( 5’) -Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài học. -Yêu cầu HS làm bài tập 1,2,3 SGK/ 129 -1-2 HS nhắc lại nội dung bài học. -Bài tập 1: c, e. -Bài tập 2: a.xăng, dầu hỏa và các sản phẩm khác. b.crăckinh. c.metan. d.thành phần. D.HƯỚNG DẪN HS HỌC TẬP Ở NHÀ: (1’) -Học bài. -Làm bài tập 4 SGK/ 129 -Đọc bài 41: SGK/ 130, 131 Tuần: 26 Tiết: 51 Bài 41 : NHIÊN LIỆU A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Học sinh : -Nắm được nhiên liệu là những chất cháy được, khi cháy tỏa nhiệt và phát sáng. -Nắm được cách phân loại nhiên liệu, đặc điểm và ứng dụng của 1 số nhiên liệu thông dụng. 2.Kĩ năng: Rèn cho học sinh: -Kĩ năng hoạt động nhóm. -Nắm được cách sử dụng hiệu quả nhiên liệu. B.CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên : biểu đồ hàm lượng cacbon trong than và năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu. 2. Học sinh:
File đính kèm:
- HOA 9-II.doc