Bài giảng Bài 27: Nhôm và hợp chất của nhôm ( tiết 3)
1. Kiến thức :
- Biết vị trí, cấu tạo ngtử, tính chất, ứng dụng của nhôm, pp sản xuất nhôm. Tính chất và ứng dụng của một số hợp chất nhôm.
- Hiểu nguyên nhân tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxh +3 trong các hợp chất
2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tâp về nhôm, tiến hành một số thí nghiệm đơn giản.
Tuần: Tiết: Ngày soạn:.. §27: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Biết vị trí, cấu tạo ngtử, tính chất, ứng dụng của nhôm, pp sản xuất nhôm. Tính chất và ứng dụng của một số hợp chất nhôm. - Hiểu nguyên nhân tính khử mạnh của nhôm và vì sao nhôm chỉ có số oxh +3 trong các hợp chất 2. Kĩ năng : Rèn luyện kỹ năng giải bài tâp về nhôm, tiến hành một số thí nghiệm đơn giản. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Bảng tuần hoàn các ngtố hoá học, giáo án và hệ thống câu hỏi 2. Học sinh : soạn bài trước ở nhà theo yêu cầu của giáo viên III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất hoá học đặc trưng của nhôm? Viết 5 PTHH để minh hoạ? ●GV: gọi HS lên trình bày, gọi HS khác lên nhận xét. GV cho điểm HS trình bày. ●HS: Tính chất hóa học đặc trưng của Al là tính khử mạnh 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 2Fe Al + 4HNO3,loãg Al (NO3)3 + NO +2H2O Al + 3HCl AlCl3 + H2 2 Al + 3 Cl2 2 AlCl3 4 Al + 3 O2 2 Al2O3 Hoạt động 2: Ứng dụng và trạng thái tự nhiên IV. ỨNG DỤNG VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN 1. Ứng dụng: - Chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. - Xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. - Dây dẫn điện, dụng cụ nhà bếp. - Phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. 2. Trạng thái tự nhiên: Trong tự nhiên Al chỉ tồn tại dạng hợp chất như: + Đất sét : Al2O3.2SiO2.2H2O + Mica : K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O + Quặng boxit : Al2O3 . nH2O + Criolit : 3NaF.AlF3 ●GV: Dựa vào đặc điểm vật lí tính chất của nhôm, hãy nêu một vài ứng dụng của nhôm trong thực ●GV: Trong tự nhiên Al tồn tại dưói dạng nào? ●HS: - Chế tạo máy bay, ô tô, tên lửa, tàu vũ trụ. - Xây dựng nhà cửa, trang trí nội thất. - Dây dẫn điện, dụng cụ nhà bếp. - Phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray. ●HS: Trong tự nhiên Al chỉ tồn tại dạng hợp chất như: + Đất sét : Al2O3.2SiO2.2H2O + Mica : K2O.Al2O3.6SiO2.2H2O + Quặng boxit : Al2O3 . nH2O + Criolit : 3NaF.AlF3 Hoạt động 3: Sản xuất nhôm V. SẢN XUẤT NHÔM 1.Nguyên liệu : Quặng boxit (Al2O3 . nH2O) có lẫn tạp chất là Fe2O3 và SiO2. 2.Điện phân Al2O3 nóng chảy : - Vì nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 rất cao (20500C) nên phải hòa tan Al2O3 vào trong criolit nóng chảy để + Giảm ttừ 20500C9000C + Dd nóng chảy dẫn điện tốt hơn Al2O3 nc + Dd nc có tỉ khối nhỏ, bảo vệ Al sinh ra không bị oxh - Quá trình điện phân: + Cực âm : Al3+ + 3e → Al +Cực dương: 2O2- → O2 + 4e -Ptđp: Al2O3 2Al + O2 ●GV :giới thiệu nguyên liệu điều chế Al : Quặng boxit ●GV: Nêu phương pháp điều chế nhôm? ●GV đàm thoại với HS về cách xử lí nguyên liệu và tác dụng của việc hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy ●GV:Gọi HS viết sơ đồ điện phân và phương trình điện phân Al2O3 nóng chảy ●HS: Nhôm là kim loại có tính khử mạnh nên được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy ●HS: + Cực âm : Al3+ + 3e → Al +Cực dương: 2O2- → O2 + 4e -Ptđp: Al2O3 2Al + O2 Củng cố : Câu 1 : Có 3 chất rắn : Al, Al2O3, Mg . Hoá chất nào sau đây dùng để nhận biết ? A. H2O B. Dd HCl C. Dd NaOH D. Dd NH3 Câu 2 : Cho 5,4g Al vào 100ml dd KOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thể tích khí H2 (đkc) thu được là : A. 4,48 lit B. 0,448 lit C. 0,672 lit D. 0,224 lit Dặn dò : Học bài, làm các bài tập 5, 7, 8 sgk trang 129 Soạn tiếp phần còn lại của bài “ Nhôm và hợp chất của nhôm” ? Tính chất vật lý, tính chất hóa học ứn dụng của nhôm oxit, nhôm hidroxit, nhôm sunfat. ? Cách nhận biết nhôm. Hướng dẫn bài tập trong SGK: Bài 5/129 nH2 = 8,96/ 22,4 = 0,4 Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 x x 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 y 3/2y Mg không tác dụng với NaOH Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + 3/2H2 y 3/2y nH2 = 6,72/22,2 = 0,3 x + 3/2y = 0,4 3/2y = 0,3 → x = 0,1 mMg = 2,4g ; m Al = 5,4g y = 0,2
File đính kèm:
- BAI 27 T2 NHOM VA HOP CHAT CUA NHOM.doc