Bài giảng Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 6)

1. Kiến thức :

- Học sinh biết được tính chất vật lý và tính chất hóa học của oxi trong điều kiện bình thường.

- Khí oxi là đơn chất rất hoạt động, dễ tham gia vào phản ứng hóa học. Trong hợp chất hóa học, nguyên tố oxi có hóa trị II.

2. Kỹ năng :

- Viết PTHH của oxi với lưu huỳnh, photpho.

 

doc121 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1167 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 24: Tính chất của oxi (tiết 6), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ể điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với: 
A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng
C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4
Câu 2. Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì:
 A. Do tính chất rất nhẹ. B. Khi cháy sinh nhiều nhiệt. 
 C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng
Câu 3. Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế?
A. O2 + 2H2 2H2O
B. H2O + CaO Ca(OH)2 
C. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑
D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Câu 4. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ta không được đốt dòng khí hiđro đang thoát ra nếu chưa biết chắc là dòng khí đó tinh khiết.
B. Khí hiđro dù cháy trong không khí hay cháy trong oxi đều tạo thành nước. 
C. Một hỗn hợp hai thể tích khí hiđro và một thể tích khí oxi sẽ nổ mạnh khi bắt lửa.
 D. Muốn biết dòng khí hiđro đang thoát ra có tinh khiết hay không, ta phải thử độ tinh khiết bằng cách đốt ở đầu ống dẫn khí.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 
Chất khử là Fe; chất oxi hóa là CO
Chất khử là Fe3O4 ; chất oxi hóa là CO2
Chất khử là CO ; chất oxi hóa là Fe3O4
Chất khử là Fe3O4 ; chất oxi hóa là CO
Câu 6. Câu nhận xét nào sau đây là đúng nhất với khí hiđro?
Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước
Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
Là chất khí dùng làm chất oxi hóa trong phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 7. Chọn câu đúng
 A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy
 B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp
 C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế
 D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Câu 8. Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: 
A. 56 gam B. 84 gam
C. 112 gam D. 168 gam
Câu 9. Để điều chế khí hiđro trong công nghiệp ta có thể: 
A. Dùng HCl loãng tác dụng với kim loại Fe B. Điện phân nước 
C. Dùng H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Al D. Đun nóng nước.
Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là:
A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 
C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
 II. TỰ LUẬN: (5 điểm) 
Câu 1: (3 điểm) Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit
 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ?
 b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)?
 c) Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng? 
 (H = 1 ; O = 16 ; Cu = 64)
Câu 2: (2 điểm) Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch có 18,25 gam axit clohiđric.
Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ?
Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn thừa?
Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
 (H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65) 
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA LỚP 8 (Đề1)
TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đúng
B
B
D
D
C
C
C
B
B
D
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) 
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 Viết PTHH và cân bằng đúng:
 H2 + CuO Cu + H2O 
 0,5 điểm
b
 nCuO = mCuO : MCuO = 16 : 80 = 0,2 (mol)
 Theo PTHH nH2 = nCuO = 0,2 (mol)
 Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 →Thể tích khí hiđro cần dùng cho phăn ứng là:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0, . 22,4 = 4,48 (lít) 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
c
 Theo PTHH nCu = nCuO = 0,2 (mol)
 Số gam đồng tạo thành sau phản ứng là:
 mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)
0,5 điểm
0,5 điểm
 	Câu 3: (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
Viết PTHH và cân bằng đúng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ 
0,5 điểm
b
Số mol của19,5 gam kẽm là: n Zn = mZn:MZn = 19,5 : 65 = 0,3(mol)
Số mol của18,25 gam HCl là: nHCl = mHCl:MHCl =18,25:36,5 = 0,5(mol)
Lập tỉ lệ số mol ta có: < 
 Vây HCl thừa. 
0,5 điểm
0,5 điểm
c
Ta dựa vào Zn để tính 
Theo PTHH nH2 = n Zn = 0,3 (mol)
Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 → Thể tích khí hiđrosinh ra sau phản ứnglà:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(lít) 
0,5 điểm
Đề 2:
 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng
Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong công nghiệp ta có thể: 
A. Dùng HCl loãng tác dụng với kim loại Fe B. Đun nóng nước.
C. Dùng H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Al D. Điện phân nước 
Câu 2. Chọn câu đúng
 A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy
 B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp
 C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế
 D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Câu 3. Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4CO 3Fe + 4CO2 
A. Chất khử là Fe; chất oxi hóa là CO
B. Chất khử là Fe3O4 ; chất oxi hóa là CO2
C. Chất khử là CO ; chất oxi hóa là Fe3O4
D. Chất khử là Fe3O4 ; chất oxi hóa là CO
Câu 4. Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế?
A. O2 + 2H2 2H2O
B. H2O + CaO Ca(OH)2 
C. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑
D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
 Câu 5. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với: 
 A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. Fe2O3 hoặc CuO C. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng D. KClO3 hoặc KMnO4
Câu 6. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ta không được đốt dòng khí hiđro đang thoát ra nếu chưa biết chắc là dòng khí đó tinh khiết.
B. Một hỗn hợp hai thể tích khí hiđro và một thể tích khí oxi sẽ nổ mạnh khi bắt lửa. 
C. Khí hiđro dù cháy trong không khí hay cháy trong oxi đều tạo thành nước. 
 D. Muốn biết dòng khí hiđro đang thoát ra có tinh khiết hay không, ta phải thử độ tinh khiết bằng cách đốt ở đầu ống dẫn khí.
Câu 7. Cho sơ đồ phản ứng Al + HCl ----> AlCl3 + H2 Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là:
A. 2, 8, 8, 6 B. 1, 3, 3, 3 
C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 6, 2, 3
Câu 8. Câu nhận xét nào sau đây là đúng nhất với khí hiđro?
A. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
B. Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
C. Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước 
D. Là chất khí dùng làm chất oxi hóa trong phản ứng oxi hóa – khử.
Câu 9. Dùng 8 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: 
A. 56 gam B. 84 gam
C. 112 gam D. 168 gam
Câu 10. Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì:
 A. Khi cháy sinh nhiều nhiệt. B. Do tính chất rất nhẹ.
 C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng
 II. TỰ LUẬN: (5 điểm) 
Câu 1: (3 điểm) Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí hiđro người ta cho 39 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohiđric. 
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng (ở đktc)?
c) Tính khối lượng chất rắn tạo thành sau phản ứng?
 (Cho biết: H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65) 
Câu 2: (2 điểm) Dùng 6,72 lít khí hiđro để khử 40 gam đồng(II) oxit (ở đktc)
 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng?
b) Khi phản ứng kết thúc chất nào còn thừa? 
c) Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng? 
 (Cho biết: H = 1 ; O = 16 ; Cu = 64)
ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA 45 PHÚT MÔN HÓA LỚP 8 (Đề2)
I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đúng
D
C
C
D
C
D
D
A
D
A
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
	Câu 1: (3 điểm) 
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 Viết PTHH và cân bằng đúng:
 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ 
 0,5 điểm
b
Số mol của 39 gam kẽm là: nZn = mZn:MZn = 39 : 65 = 0,6(mol)
 Theo PTHH nH2 = nZn = 0,6 (mol)
 Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 → Thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng là:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít) 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
c
 Theo PTHH nZnCl2 = nZn = 0,6 (mol)
 Khối lượng KCl tạo thành sau phản ứng là:
 mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 = 0,6 . 136 = 81,6(gam)
0,5 điểm
0,5 điểm
 	Câu 3: (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
Viết PTHH và cân bằng đúng: H2 + CuO Cu + H2O 
0,5 điểm
b
Số mol của 6,72 lít khí hiđro là: nH2 = 6,72 : 22,4 = 0,3(mol)
Số mol của 40 gam CuO là: nCuO = mCuO:MCuO = 40 : 80 = 0,5(mol)
Lập tỉ lệ số mol ta có: < 
 Vây CuO thừa. 
0,5 điểm
0,5 điểm
c
 Ta dựa vào khí hiđro để tính 
 Theo PTHH nH2 = nZn = 0,3 (mol)
 mCu = nCu . MCu = 0,3 . 64 = 19,2 (gam) 
0,5 điểm
Đề 3:
 I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án chọn đúng
Câu 1. Câu nhận xét nào sau đây là đúng nhất với khí hiđro?
A. Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước
B. Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
C. Là chất khí dùng làm chất oxi hóa trong phản ứng oxi hóa – khử.
D. Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
Câu 2. Để điều chế khí hiđro trong công nghiệp ta có thể: 
A. Dùng HCl loãng tác dụng với kim loại Fe B. Điện phân nước 
C. Dùng H2SO4 loãng tác dụng với kim loại Al D. Đun nóng nước.
Câu 3. Chọn câu đúng
 A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân

File đính kèm:

  • docHoa hoc 8 HK 2.doc
Giáo án liên quan