Bài giảng Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá

. Kiến thức

- Học sinh nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.

- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.

2. Kĩ năng

- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.

- Kĩ năng hoạt động nhóm.

 

doc6 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1334 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/10/2011
Ngày dạy: 6B: 31/10/2011
 6A: 05/11/2011	
 Tiết 21
Chương IV- Lá
Bài 19: Đặc điểm bên ngoài của lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được những đặc điểm bên ngoài của lá và cách sắp xếp lá trên cây phù hợp với chức năng thu nhận ánh sáng, cần thiết cho việc chế tạo chất hữu cơ.
- Phân biệt được 3 kiểu gân lá, phân biệt được lá đơn, lá kép.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh nhận biết.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Chuẩn bị
- GV: Sưu tầm lá, cành có đủ chồi nách, cành có kiểu mọc lá.
- HS: Chú ý nếu có điều kiện trong nhóm nên có đủ loại lá, cành như yêu cầu bài trước.
III. hoạt động dạy và học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1: Đặc điểm bên ngoài của lá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Phiến lá
- GV cho HS quan sát phiến lá, thảo luận 3 vấn đề SGK trang 61, 62.
- GV quan sát các nhóm hoạt động, giúp đỡ nhóm yếu.
- GV cho HS trả lời, bổ sung cho nhau.
- GV đưa đáp án (như SGV), nhóm nào còn sai sót tự sửa chữa.
b. Gân lá
- GV cho HS quan sát lá, nghiên cứu SGK.
- GV kiểm tra từng nhóm theo mục bài tập của phần b.
- Ngoài những lá mang đi còn những lá nào có kiểu gân như thế? (nếu HS không trả lời được cũng không sao)
c. Phân biệt lá đơn, lá kép
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu, nghiên cứu SGK và phân biệt được lá đơn, lá kép.
- GV đưa câu hỏi, HS trao đổi nhóm. 
- Vì sao lá mồng tơi thuộc loại lá đơn, lá hoa hồng thuộc loại lá kép?
- GV cho các nhóm chọn những lá đơn và lá kép trong những lá đã chuẩn bị.
- GV gọi 1 HS lên chọn ra lá đơn và lá kép trong số những lá của GV trên bàn, cho cả lớp quan sát.
- GV cho HS rút ra kết luận.
- HS đặt tất cả lá lên bàn quan sát thảo luận theo 3 câu hỏi SGK, ghi chép ý kiến thống nhất của nhóm.
- Yêu cầu: Phiến lá có nhiều hình dạng, bản dẹt... thu nhận ánh sáng.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc mục Ê SGK, quan sát mặt dưới của lá, phân biệt đủ 3 loại gân lá.
- Đại diện 1-3 nhóm mang lá có đủ 3 loại gân lá lên trình bày trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- HS quan sát cành mồng tơi, cành hoa hồng kết hợp với đọc mục Ê SGK để hoàn thành yêu cầu của GV.
Chú ý vào vị trí của trồi nách.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung của 1-2 nhóm mang cành mồng tơi và cành hoa hồng trả lời trước lớp, nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm chọn lá đơn lá kép, trao đổi nhau giữa các nhóm ở gần.
- HS rút ra kết luận.
Kết luận:
- Phiến lá là bản dẹt có màu sắc hình dạng, kích thước khác nhau, có 3 loại gân lá, có lá đơn và lá kép.
Hoạt động 2: Các kiểu xếp lá trên thân và cành
* Quan sát cách mọc lá 
- GV cho HS quan sát 3 cành mang đến lớp, xác định cách xếp lá.
* Làm bài tập tại lớp
* Tìm hiểu ý nghĩa sinh học của cách xếp lá.
- GV cho HS nghiên cứu SGK tự quan sát hoặc là GV hướng dẫn như trong SGV.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm theo 2 câu hỏi SGK trang 64.
- GV nhận xét và đưa ra đáp án đúng, HS rút ra kết luận.
- HS trong nhóm quan sát 3 cành của nhóm mình đối chiếu hình 19.5 SGK trang 63, xác định 3 cách xếp lá là: mọc cách, mọc đối, mọc vòng.
- Mỗi HS kẻ bảng SGK trang 63 hoàn thành vào vở bài tập.
- HS tự chữa cho nhau kết quả điền bảng.
- HS quan sát 3 cành kết hợp với hướng dẫn ở SGK trang 63.
- HS thảo luận đưa ra ý kiến: kiểu xếp lá sẽ giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
- HS trình bày kết quả trước lớp.
Kết luận:
- Có 3 kiểu xếp lá trên cây, giúp lá nhận được nhiều ánh sáng.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a,Củng cố 
- GV sử dụng câu hỏi cuối bài để kiểm tra, HS trả lời đúng, GV đánh giá.
Bài tập trắc nghiệm
Khoanh tròn vào câu trả lời đúng
Câu 1. Trong các lá sau đây nhóm những lá nào có gân song song
a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi
b. Lá rau muống, lá cải
c. Lá lúa, lá mồng tơi, lá bí đỏ
d. Lá tre, lá lúa, lá cỏ.
Đáp án: d.
Câu 2. Trong các lá sau đây, những nhóm lá nào thuộc lá đơn
a. Lá dâm bụt, lá phượng, lá dâu
b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt
c. Lá ổi, lá dâu, lá trúc nhật
d. Lá hoa hồng, lá phượng, lá khế.
Đáp án: c.
 b, Dặn dò.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”
Ngày soạn: 03/11/2011
Ngày dạy: 6B: 05/11/2011
 6A:
 Tiết 22
Bài 20: Cấu tạo trong của phiến lá
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được cấu tạo bên trong phù hợp với chức năng của phiến lá.
- Giải thích được đặc điểm màu sắc của 2 mặt phiến lá.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ
- Giáo dục lòng yêu thích say mê môn học.
II. chuẩn bị.
- GV: hình 20.4 SGK.
	Mô hình cấu tạo 1 phần phiến lá, đề kiểm tra photo hay viết trước vào bảng phụ.
III. hoạt động dạy và học.
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 - Đặc điểm cấu tạo ngoài của lá?
 - Lá sắp xếp như thế nào để nhận được nhiều ánh sáng?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Biểu bì
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS trong nhóm nghiên cứu SGK trả lời 2 câu hỏi SGK trang 65.
- GV yêu cầu HS thảo luận toàn lớp.
- GV chốt lại kiến thức đúng.
- GV có thể giải thích thêm về hoạt động đóng mở lỗ khí khi trời nắng và khi râm.
- Tại sao lỗ khí thường tập trung nhiều ở mặt dưới của lá?
- HS đọc thông tin mục Ê SGK, quan sát hình 20.2 và 20.3 trao đổi theo 2 câu hỏi SGK.
- Yêu cầu HS phải nêu được:
Biểu bì có tác dụng bảo vệ: tế bào phải xếp sát nhau.
Lỗ khí đóng mở giúp thoát hơi nước.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Kết luận:
- Lớp tế bào biểu bì có vách ngoài dày dùng để bảo vệ, có nhiều lỗ khí để trao đổi khí và thoát hơi nước.
Hoạt động 2: Thịt lá
- GV giới thiệu và cho HS quan sát mô hình, hình 20.4 SGK, nghiên cứu SGK.
- GV gợi ý khi so sánh, chú ý ở những đặc điểm: hình dạng tế bào, cách xếp của tế bào, số lượng lục lạp...
- GV cho HS thảo luận nhóm sau khi đã tự trả lời.
- GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng để nhóm khác theo dõi nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét phần trả lời của các nhóm, GV chốt lại kiến thức như SGV, cho HS rút ra kết luận.
- Tại sao ở rất nhiều loại lá mặt trên có màu sẫm hơn mặt dưới?
- HS nghe và quan sát mô hình trên bảng, đọc mục Ê và quan sát hình 20.4 SGK trang 66.
- HS hoạt động cá nhân và trả lời câu hỏi mục s, ghi ra giấy.
- HS trao đổi nhóm theo những gợi ý của GV và thống nhất ý kiến.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Chú ý đờ́n các tờ́ bào chứa lục lạp , lụ̃ khí ở biờ̉u bì và chức năng của chúng.
Kết luận:
- Các tế bào thịt lá chứa nhiều lục lạp để chế tạo chất hữu cơ.
Hoạt động 3: Gân lá
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trang 66 và trả lời câu hỏi:
- GV kiểm tra 1-3 HS, cho HS rút ra kết luận.
- Qua bài học em biết được những điều gì?
- GV treo tranh phóng to hình 20.4 giới thiệu toàn bộ cấu tạo của phiến lá.
- HS đọc mục Ê SGK trang 66 quan sát hình 20.4 kết hợp với kiến thức về chức năng của bó mạch ở rễ và thân, trả lời câu hỏi SGK.
- HS trả lời trước lớp, HS khác bổ sung nếu cần.
Tiểu kết:
- Gân lá gồm các bó mạch có chức năng vận chuyển các chất.
4. Củng cố – Dặn dò.
 a, Củng cố.
- GV cho HS lên chỉ mô hình nêu cấu tạo của phiến lá
 b, Dặn dò.
 - Cõu hỏi 4,5 SGK trang 67 khụng yờu cõ̀u học sinh trả lời.
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Ôn lại kiến thức ở tiểu học: Chức năng của lá, chất khí nào duy trì sự cháy.

File đính kèm:

  • docSINH 6.11.doc