Bài giảng Bài 18 - Tiết 26: Mol (tiếp)

1 nguyên tử C nặng 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g

Chúng ta có cân được không? Để cân được chúng ta phải làm thế nào?

 

ppt20 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1201 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 18 - Tiết 26: Mol (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
môn hoá học 8nhiệt liệt chào mừng quí thày cô và các vị đại biểu Về Dự GIờ Và THĂM LớP CHúNG TAGiáo viên giảng dạy: Đỗ VĂN ĐứCChương 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HểA HỌCChương 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HểA HỌC0,00g0,00g0,00g0,00g1000 n/tử C1000 000 000 000 000 000 n/tử C1000 000 000 n/tử C60 000 000 000 000 000 000 000 n/tử C = 6.1022n/tử0,12g600 000 000 000 000 000 000 000 ng/tử C = 6.1023n/tử C1,20gBài 18-tiết 26: molBài 18-tiết 26: molI.Mol là gì?I.Mol là gì?1 nguyên tử C nặng 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g Chúng ta có cân được không? Để cân được chúng ta phải làm thế nào?12,0g6 000 000 000 000 000 000 000 n/tử C =6.1021 n/tử C 6.1023 ng/tử khí oxiBài 18-tiết 26: molBài 18-tiết 26: molI.Mol là gì?I.Mol là gì?*Khái niệm*Khái niệmMol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đóMol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đóSố 6.1023 gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N.Số 6.1023 gọi là số Avogađro và được kí hiệu là N*Ví dụ*Ví dụ 6.1023 ng/tử sắtSố phân tử nước có trong một mol nước là6.1023 phân tử nướcSố ng/tử oxi có trong một mol ng/tử oxi là 6.1023 ng/tử khí oxiSố ng/tử sắt có trong một mol sắt là 6.1023 ng/tử sắt6.1023 phân tử nướcSố ng/tử sắt có trong một mol sắt làSố phân tử nước có trong một mol nước làSố ng/tử oxi có trong một mol ng/tử oxi làBài tập : Chọn cõu thớch hợp điền vào chỗ trốngCõu 1 : 1,5 mol nguyờn tử Al cú chứa ...Al6.1023 nguyờn tử9.1023 nguyờn tử6.1023 phõn tử9.1023 nguyờn tử7,5.1023 nguyờn tửa/b/c/d/Cõu 2 : 0,5 mol phõn tử H2O cú chứa  H26.1023 nguyờn tử6.1023 phõn tử3.1023 phõn tử9.1023 nguyờn tửBài tập : Chọn cõu thớch hợp điền vào chỗ trốnga/b/c/d/Bài 18-tiết 26: molBài 18-tiết 26: molI.Mol là gì?I.Mol là gì?II.Khối lượng mol là gì?II.Khối lượng mol là gì?56 g2 gM H2O = M Fe = M H2 =H2OFeH2N nguyờn tửN phõn tửN phân tửKhối lượng mol (M) của 1 chất là gỡ ?18 g56 g56 g2 g56 g2 g18 g18 gKhối lượng mol có trị số = trị số của nguyên tử khốiKhối lượng mol có trị số = trị số của nguyên tử khối*Định nghĩa: Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.*Định nghĩa: Khối lượng mol ( kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.NTK = 56 dvcPTK = 2dvcPTK = 18dvcNTK Cu = đvcM Cu =64PTK CO2 = đvcM CO2 =18ggPTK N2 = đvcM N2 = g28644428  Hóy phõn biệt 2 cỏch viết sau : A . B . (khối lượng mol nguyờn tử nitơ)(khối lượng mol phõn tử nitơ)= 14g= 28gBài 18-tiết 26: molBài 18-tiết 26: molI.Mol là gì?I.Mol là gì?II.Khối lượng mol là gìII.Khối lượng mol là gì?II.Khối lượng mol là gì?III.Thể tích mol của chất khí là gì ?III.Thể tích mol của chất khí là gì ?N phõn tửH2N phõn tửCO2N phõn tửN2Thể tớch một mol của chất khớ là là bao nhiêu lít?Thể tớch molkhớ H2Thể tớch molkhớ CO2Thể tớch molkhớ N2Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khíThể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí22,4 l22,4 l22,4 lThể tớch molkhớ H2Thể tớch molkhớ CO2Thể tớch molkhớ N2Ở nhiệt độ 00C và ỏp suất là 1atm (đktc)*ở 0oc và áp xuất 1 atm (đktc) thể tích một mol của mọi chất khí đều chiếm 22,4 lít.*ở 0oc và áp xuất 1 atm (đktc) thể tích một mol của moị chất khí chiếm thể tích là bao nhiêu lít?.*ở 0oc và áp xuất 1 atm (đktc) thể tích một mol của mọi chất khí đều chiếm 22,4 lít.24 l24 l24 lThể tớch molkhớ H2Thể tớch molkhớ CO2Thể tớch molkhớ N2Ở nhiệt độ 200C và ỏp suất là 1atm Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (điều kiện bình thường) thể tích của mọi mol chất khí là bao nhiêu lít ?Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (điều kiện bình thường) thể tích của mọi mol chất khí đều chiếm 24 lit.Ở nhiệt độ 200C và áp suất là 1atm (điều kiện bình thường) thể tích của mọi mol chất khí đều chiếm 24 lit.A . 1 mol phõn tử CO2B . 0,25 mol phõn tử O2Tỡm thể tớch ở điều kiện tiờu chuẩn của :V = 1 . 22,4 = 22,4 (l)V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l)Bài tập :c.Tỡm thể tớch của 0,5mol phõn tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) :V = 0,5 . 24 = 12 (l)I . Mol là gỡ ? Mol là lượng chất cú chứa N (6.1023) nguyờn tử hoặc phõn tử của chất đú.(N = 6.1023 : là số Avogadro)II . Khối lượng mol (M) là gỡ ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng tớnh bằng gam của N nguyờn tử hoặc phõn tử chất đú, III . Thể tớch mol của chất khớ là gỡ ? Thể tớch mol của chất khớ là thể tớch chiếm bởi N phõn tử chất đú. Ở đktc (00C và ỏp suất 1 atm), thể tớch mol của cỏc chất khớ đều bằng 22,4 lớt.MOLBaứi 18:Khối lượng mol của một chất cú số trị bằng nguyờn tử khối hoặc phõn tử khối chất đú.Cú 1 mol H2 và 1 mol O2. Hóy cho biết :A . Số phõn tử của mỗi chất là bao nhiờu ?B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiờu ?C . Ở điều kiện tiờu chuẩn (O0C, 1 atm), chỳng cú thể tớch là bao nhiờu ? Đỏp ỏn A: Mỗi chất cú 6 .1023 phõn tửB :C : Ở đktc, 1 mol chất khớ cú thể tớch là 22,4lDẶN Dề Học bài Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK Đọc trước bài 19 :CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤTCẢM ƠN QUí THẦY Cễ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀYBài 18-tiết 26: molBài 18-tiết 26: molI.Mol là gì?I.Mol là gì?1 nguyên tử C nặng 0,000 000 000 000 000 000 000 019 926 g Chúng ta có cân được không? Để cân được chúng ta phải làm thế nào?Các nhà khoa học đặc biệt là nhà hoá học Avogađro đã nghiên cứuVà tìm ra được con số quí giá là số 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử các chất, với con số này rất tiện ích trong việc cân đo đong đếm các chất trong nghiên cứu khoa học và được gọi là mol.? Mol là gì?

File đính kèm:

  • pptMol(Hoa8-Bai18).ppt