Bài giảng Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn
Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh.
- Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
Ngày soạn 09/10/2011 Ngày dạy:: 12/10/2011 Bài 14: Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành giun tròn I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nêu rõ được một số giun tròn đặc biệt là nhóm giun tròn kí sinh gây bệnh, từ đó có biện pháp phòng tránh. - Nêu được đặc điểm chung của ngành giun tròn. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, phân tích. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh cơ thể và môi trường, vệ sinh ăn uống. II. CHUẨN BỊ - Tranh một số giun tròn, tài liệu về giun tròn kí sinh. - HS kẻ bảng “Đặc điểm của ngành giun tròn” vào vở. III. hoạt động dạy – học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm cấu tạo và tác hại của giun đũa? 3. Bài học Hoạt động 1: Một số giun tròn khác Hoạt động của GV Hoạt động của HS - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 14.1; 14.2; 14.3; 14.4, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: - Kể tên các loại giun tròn kí sinh ở người? Chúng có tác hại gì cho vật chủ? - Trình bày vòng đời của giun kim? - Giun kim gây cho trẻ em những phiền phức gì? - Do thói quen nào ở trẻ em mà giun kim khép kín được vòng đời nhanh nhất? - GV để HS tự chữa bài, GV chỉ thông báo ý kiến đúng sai, các nhóm tự sửa chữa nếu cần. - GV thông báo thêm: giun mỏ, giun tóc, giun chỉ, giun gây sần ở thực vật, có loại giun truyền qua muỗi, khả năng lây lan sẽ rất lớn. - Chúng ta cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh giun kí sinh? - GV cho HS tự rút ra kết luận. - Cá nhân tự đọc thông tin và quan sát các hình, ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi trong nhóm, thống nhất ý kiến và trả lời. - Yêu cầu nêu được: + Ngứa hậu môn. + Mút tay. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Kí sinh ở động vật, thực vật. - Tác hại: lúa thối rẽ, năng suất giảm. Lợn gầy, năng suất chất lượng giảm. + Biện pháp: giữ vệ sinh, đặc biệt là trẻ em. Diệt muỗi, tẩy giun định kì. * Kết luận: - Đa số giun tròn kí sinh như: giun kim, giun tóc, giun móc, giun chỉ... - Giun tròn kí sinh ở cơ, ruột... (người, động vật). Rễ, thân, quả (thực vật) gây nhiều tác hại. - Cần giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân và vệ sinh ăn uống để tránh giun. Hoạt động 2: Đặc điểm chung (khụng dạy) 4. Củng cố - dặn dò: a.Củng cụ́ - Căn cứ vào nơi sinh hãy so sánh giun kim và giun móc câu, loài giun nào nguyên hiểm hơn, loài giun nào dễ phòng chánh hơn? - Nêu đặc điểm chung của giun tròng thích nghi với lối sống kí sinh? b. Dặn dò - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Tìm hiểu thêm về sán kí sinh. ––––––––––––––––––––––––––––––––– Ngày soạn:09/10/2011 Ngày dạy:Tiết 15 : 12/10/2011 Tiết 16 :19/10/2011 Ngành giun đốt Tiết 15 + 16. Bài 16: Thực hành Mổ quan sát giun đất I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được loài giun khoang, chỉ rõ được cấu tạo ngoài (đốt, vòng tơ, đai sinh dục) và cấu tạo trong (một số nội quan). 2. Kĩ năng - Tập thao tác mổ động vật không xương sống. - Sử dụng các dụng cụ mổ, dùng kính lúp quan sát. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức tự giác, kiên trì và tinh thần hợp tác trong giờ học thực hành. II. CHUẨN BỊ 1. GV: + Bộ đồ mổ : 6 bộ cho 6 nhóm + Tranh câm hình 16.1 – 16.3 SGK. 2. HS: +Chuẩn bị : Mỗi nhóm 1-2 con giun đất + Học kĩ bài giun đất III. hoạt động dạy – học 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra mẫu vật và kiến thức cũ. 3. Bài học VB: Chúng ta tìm hiểu cấu tạo giun đất để củng cố khắc sâu lí thuyết về giun đất. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài Cách xử lí mẫu - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK ở mục s trang 56 và thao tác luôn. - Yêu cầu HS trình bày cách xử lí mẫu? - GV kiểm tra mẫu thực hành, nếu nhóm nào chưa làm được, GV hướng dẫn thêm. Quan sát cấu tạo ngoài - GV yêu cầu các nhóm: + Quan sát các đốt, vòng to. + Xác định mặt lưng và mặt bụng. + Tìm đai sinh dục. - Làm thế nào để quan sát được vòng tơ? - Dựa vào đặc điểm nào để xác định mặt lưng, mặt bụng? -Tìm đai sinh dục, lỗ sinh dục dựa vào đặc điểm nào? - GV cho HS làm bài tập: chú thích vào hình 16.1 (ghi vào vở). - GV gọi đại diện nhóm lên chú thích vào tranh. - GV thông báo đáp án đúng: 16.1 A 1- Lỗ miệng; 2- Đai sinh dục; 3- Lỗ hậu môn; Hình 16.1B : 4- Đai sinh dục; 3- Lỗ cái; 5- Lỗ đực. Hình 16.1C: 2- Vòng tơ quanh đốt. Hoạt động 2: Cấu tạo trong Cách mổ giun đất - GV yêu cầu: + HS các nhóm quan sát hình 16.2 đọc các thông tin trong SGK trang 57. + Thực hành mổ giun đất. - GV kiểm tra sản phẩm của các nhóm bằng cách: + Gọi 1 nhóm mổ đẹp đúng trình bày thao tác mổ. + 1 nhóm mổ chưa đúng trình bày thao tác mổ. - Vì sao mổ chưa đúng hay nát các nội quan? - GV giảng: mổ động vật không xương sống chú ý: + Mổ mặt lưng, nhẹ tay đường kéo ngắn, lách nội quan từ từ, ngâm vào nước. + ở giun đất có thể xoang chứa dịch liên quan đến việc di chuyển của giun đất. Quan sát cấu tạo trong - GV hướng dẫn: + Dùng kéo nhọn tách nhẹ nội quan. + Dựa vào hình 16.3A nhận biết các bộ phận của hệ tiêu hoá. + Dựa vào hình 16.3B SGK, quan sát bộ phận sinh dục. + Gạt ống tiêu hoá sang bên để quan sát hệ thần kinh màu trắng ở bụng. + Hoàn thành chú thích ở hình 16B và 16C SGK. - GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện nhóm lên bảng chú thích vào tranh câm. Kết luận chung: GV gọi đại diện 1-3 nhóm: + Trình bày cách quan sát cấu tạo ngoài của giun đất. + Trình bày thao tác mổ và cách quan sát cấu tạo trong của giun đất. + Nhận xét giờ và vệ sinh. 4. Củng cố - dặn dò: a.Củng cụ́ - GV đánh giá điểm cho 1-2 nhóm làm việc tốt và kết quả đúng đẹp. - Gọi 1 học sinh lên chỉ các bộ phận cấu tạo của giun đất? b, Dặn dò. - Viết thu hoạch theo nhóm. - Kẻ bảng 1, 2 trang 60 SGK vào vở.
File đính kèm:
- SINH 78.doc