Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật - Năm học 2014-2015

1. Mục tiu:

 1.1. Kiến thức:

* Hoạt động 1:

- HS biết: quan sát hình vẽ để nhận diện thực vật và động vật

 - HS hiểu: so sánh được những điểm giống nhau và khác nhau của động vật với thực vật.

* Hoạt động 2:

- HS biết: làm bài tập lệnh

 - HS hiểu: rút ra đặc điểm chung của động vật.

 Hoạt động 3:

HS biết: HS kể tên cac ngành chủ yếu và cho ví dụ đại diện .

 - HS hiểu: HS hiểu được lợi ích, tác hại của động vật.

 1.2. Kỹ năng:

- HS thực hiện được: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích,

- HS thực hiện thnh thạo: hoạt động nhóm.

 1.3.Thái độ:

-Thói quen: ý thức bảo vệ động vật có ích->Giúp HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người,có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.

-Tính cách: yêu thích thiên nhiên.

-Hướng nghiệp cho HS biết về các lĩnh vực sản xuất liên quan như chế biến thực phẩm, chế biến sữa,sản xuất lông, da thú, trồng trọt, chăn nuôi.

2. Nội dung bi học.

- Những điểm giống nhau và khác nhau của động vật với thực vật.

3 . Chuẩn bị:

 3.1. Gio vin:

- Tranh hình 2.1, 2.2.

 3.2. Học sinh:

- Học bi cũ.

- Kẻ bảng/ 9 SGK vo vở.

4.Tổ chức các hoạt động học tập:

 4.1. Ổn định tổ chức lớp:

 - Kiểm tra sĩ số học sinh.

 Lớp 7A1. Lớp 7A2. Lớp

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 508 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Sinh học Lớp 7 - Tiết 2: Phân biệt động vật với thực vật đặc điểm chung của động vật - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần dạy: 1 
Tiết ppct:2 	
Ngày dạy: 22/8/ 2014 
 	 PHÂN BIỆT ĐỘNG VẬT VỚI THỰC VẬT 
 	 ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỘNG VẬT
1. Mục tiêu:
 1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1: 
HS biết: quan sát hình vẽ để nhận diện thực vật và động vật
 - HS hiểu: so sánh được những điểm giống nhau và khác nhau của động vật với thực vật.
* Hoạt động 2: 
HS biết: làm bài tập lệnh q
 - HS hiểu: rút ra đặc điểm chung của động vật.
 Hoạt động 3: 
HS biết: HS kể tên cacù ngành chủ yếu và cho ví dụ đại diện .
 - HS hiểu: HS hiểu được lợi ích, tác hại của động vật.
 1.2. Kỹ năng: 
- HS thực hiện được: Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, 
- HS thực hiện thành thạo: hoạt động nhóm.
 1.3.Thái độ: 
-Thói quen: ý thức bảo vệ động vật cĩ ích->Giúp HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người,có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học.
-Tính cách: yêu thích thiên nhiên.
-Hướng nghiệp cho HS biết về các lĩnh vực sản xuất liên quan như chế biến thực phẩm, chế biến sữa,sản xuất lông, da thú, trồng trọt, chăn nuôi.
2. Nội dung bài học.
Những điểm giống nhau và khác nhau của động vật với thực vật.
3 . Chuẩn bị: 
 3.1. Giáo viên:
Tranh hình 2.1, 2.2.
 3.2. Học sinh:
Học bài cũ.
- Kẻ bảng/ 9 SGK vào vở.
4.Tổ chức các hoạt động học tập:
 4.1. Ổn định tổ chức lớp:
 - Kiểm tra sĩ số học sinh.
 Lớp 7A1............. Lớp 7A2............ Lớp 7A3...............
 4.2. Kiểm tra miệng:
 1/ Chọn câu trả lời đúng nhất: (2đ)
 Động vật cĩ ở khắp mọi nơi do:
	a/ Chúng cĩ khả năng thích nghi cao.
	b/ Do sự phân bố cĩ sẵn từ xa xưa.
	c/ Do con người tác động.
	d/ Do thiên nhiên ban tặng.
Ú TL: a
 2/ Thế giới động vật đa dạng và phong phú như thế nào? Chúng ta phải làm gì để thế giới động vật mãi mãi đa dạng và phong phú? (6đ)
Ú TL: 
- Thế giới động vật rất đa dạng về lồi và đa dạng về số cá thể trong lồi, kích thước cơ thể, lối sống và mơi trường sống.
- Để thế giới động vật mãi mãi phong phú chúng ta cần: Bảo vệ mơi trường sống của động vật như: rừng, biển, ao, hồ, sơng, suối  Trước mắt là học tốt phần động vật trong chương trình sinh học 7 để cĩ được kiến thức cơ bản về thế giới động vật
*Câu hỏi bài mới: Em hãy kể tên một số động vật, thực vật mà em biết? (2đ)
Ú TL: Động vật: gà , heo, chĩ
 Thực vật: cây cỏ , cây ổi, cây bàng ..
 4.3. Tiến trình bài mới:
 - Động vật và thực vật đều xuất hiện rất sớm trên hành tinh của chúng ta. Chúng đều xuất phát từ một nguồn gốc chung, nhưng trong quá trình tiến hố đã hình thành nên 2 nhánh sinh vật khác nhau. Nếu đem so sánh con gà với cây bàng thấy chúng đều là cơ thể sống, nhưng chúng khác nhau hồn tồn. Vậy phân biệt chúng bằng đặc điểm nào?
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
I. Hoạt động 1: Phân biệt động vật với thực vật.(8’)
- MT: HS so sánh được những điểm giống nhau và khác nhau của động vật với thực vật
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2.1+ đọc thơng tin, hoạt động nhĩm hồn thành bảng 1/ 9 SGK trong 3 phút.
- Đại diện các nhĩm trình bày, nhĩm khác nhận xét, bổ sung. GV chốt lại ý đúng.
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận:
 + Động vật giống thực vật ở điểm nào? 
 + Động vật khác thực vật ở điểm nào?
II. Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm chung của động vật.(5’)
- MT: HS nêu được đặc điểm chung của động vật.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin làm BT 6/ SGK.
- HS trả lời. GV chốt lại ý đúng : 1, 4, 3.
- GV: Vậy động vật cĩ những đặc điểm chung nào?
III. Hoạt động 3: Tìm hiểu về sơ lược phân chia giới động vật.(8’)
- MT: HS kể được các ngành động vật chủ yếu và cho ví dụ đại diện.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin để trả lời: Chương trình sinh học 7 đề cập đến mấy ngành động vật? kể tên?
GV liên hệ giới thiệu đại diện
IV. Hoạt động 4: Tìm hiểu về vai trị của động vật.(8’)
- MT: Nêu được lợi ích, tác hại của động vật.
- GV yêu cầu HS đọc thơng tin làm BT 6/ 11 SGK.
- GV treo bảng phụ, lần lượt gọi HS lên bảng sữa bài. GV chốt lại ý đúng :
Các mặt lợi, hại
Tên lồi động vật đại diện
-Thực phẩm.
- Lơng.
- Da.
-Học tập nghiên cứu khoa học.
- Thử nghiệm thuốc.
- Lao động.
- Giải trí.
- Thể thao.
- Bảo vệ an ninh.
- Động vật truyền bệnh.
- Gà, lợn, trâu, bị
- Gà, cừu, vịt
- Trâu, bị 
- Ếch, thỏ, chĩ
- Chuột, chĩ
- Trâu, bị, ngựa, voi
- Voi, gà, khỉ
- Ngựa, chĩ, voi
- Chĩ, chim đưa thư
- Ruồi, muỗi, rận, rệp
- GV: Vậy động vật cĩ vai trị như thế nào đối với đời sống con người?
*GDMT:Giáo dục ý thức bảo vệ động vật cĩ ích->Giúp HS hiểu được mối liên quan giữa môi trường và chất lượng cuộc sống của con người,có ý thức bảo vệ đa dạng sinh học
*/Hướng nghiệp cho HS biết về các lĩnh vực sản xuất liên quan như chế biến thực phẩm, chế biến sữa,sản xuất lông, da thú, trồng trọt, chăn nuôi.
I. Phân biệt động vật với thực vật:
- Giống nhau: cùng cấu tạo từ tế bào, cùng cĩ khả năng sinh trưởng và phát triển.
- Khác nhau: Động vật cĩ cấu tạo tế bào khơng cĩ thành xenlulơzơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ cĩ sẵn, cĩ cơ quan di chuyển, cĩ hệ thần kinh và giác quan.
II. Đặc điểm chung của động vật:
- Cĩ khả năng di chuyển.
- Cĩ hệ thần kinh và giác quan.
- Chủ yếu dị dưỡng.
III. Sơ lược phân chia giới động vật:
Cĩ 8 ngành động vật:
- ĐVKXS: 7 ngành.
 +Ngành ĐVNS:Trùng roi
 +Ngành ruột khoang:San hô
 +Ngành giun dẹp:Sán lá gan
 +Ngành giun tròn:Giun đũa
 +Ngành giun đốt:Guin đất
 +Ngành thân mềm:Trai sông
 +Ngành chân khớp:tôm sông
- ĐVCXS: 1 ngành: 5 lớp
IV. Vai trị của động vật:
-Động vật mang lại lợi ích nhiều mặt cho con người tuy nhiên cĩ một số lồi cĩ hại.
4.4. Tổng kết:
 1/ Nêu đặc điểm chung của động vật?
 Ú TL: - Cĩ khả năng di chuyển.
 - Cĩ hệ thần kinh và giác quan.
 - Chủ yếu dị dưỡng.
 2/ Động vật giống thực vật ở điểm nào và Động vật khác thực vật ở điểm nào?
Ú TL: - Giống nhau: cùng cấu tạo từ tế bào, cùng cĩ khả năng sinh trưởng và phát triển. 
 - Khác nhau: Động vật cĩ cấu tạo tế bào khơng cĩ thành xenlulơzơ, chỉ sử dụng được chất hữu cơ cĩ sẵn, cĩ cơ quan di chuyển, cĩ hệ thần kinh và giác quan.
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
Đối với bài học ở tiết này:
 -Học bài, trả lời câu hỏi SGK, VBT.
 - Đọc “em có biết”.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
 - Đọc bài mới(tt)Thực hành:QS 1 số ĐVNS.
 - Chuẩn bị theo nhóm :Váng nước ao hồ, rơm khô ngâm trong nước 5 ngày.
5.Phụ lục.
-Tài lệu chuẩn kiến thức kĩ năng.
-Tài liệu tích hợp giáo dục môi trường.
-Tài liệu tích hợp giáo dục kĩ năng sống.
 - Tài liệu đổi mới phương pháp dạy học

File đính kèm:

  • docBai 2 Phan biet dong vat voi thuc vat Dac diem chung cua dong vat.doc