Bài giảng Bài 1 - Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập

/ Mục tiêu:

1.Kiến thức :

- On tập cho Hs những kiến thức cơ bản của chương trình lớp 8 (nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, các loại phản ứng hoá học, bài toán tính theo phương trình hoá học, công thức hoá học, tính CM, tính C%).

 2.Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, rèn lại kĩ năng viết CTHH, PTHH, giải bài toán hoá học

doc7 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1134 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1 - Tuần 1 - Tiết 1: Ôn tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gày dạy : 10/08/2010	 
I / Mục tiêu:
1.Kiến thức :
- Oân tập cho Hs những kiến thức cơ bản của chương trình lớp 8 (nguyên tử, phân tử, đơn chất, hợp chất, các loại phản ứng hoá học, bài toán tính theo phương trình hoá học, công thức hoá học, tính CM, tính C%).
 2.Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng tái hiện kiến thức, rèn lại kĩ năng viết CTHH, PTHH, giải bài toán hoá học 
3.Thái độ :
- HS nhớ lại kiến thức để làm nền tảng tiếp tục học chương trình lớp 9, thúc đẩy sự yêu thích môn học.
II / Chuẩn bị: 
1/ Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: bảng phụ, phiếu học tập. 
- Học sinh: xem lại kiến thức của chương trình hoá 8.
2/ Phương pháp: 
 - Phát vấn, thảo luận.
III/ Các hoạt động dạy :
1/Oån định tổ chức lớp
Tg
9A1
9A2
9A3
1’
Vắngphép
Vắngphép
Vắngphép
2/ Ôn tập: Hoạt động1: Oân tập các khái niệm cơ bản của chương trình hoá học 8
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
10’
Gv đặt những câu hỏi tái hiện kiến thức trên bảng, cho học sinh 3’ xem lại và trả lời câu hỏi. 
Sau khi nhậân xét và hệ thống cho HS các kiến thức cơ bản, GV cho Hs làm Phiếu học tập số 1:
GV nhận xét khả năng nắm kiến thức của HS. 
HS trả lời các câu hỏi trên bảng.
HS đọc đề trên bảng phụ, lớp hoạt động nhóm 3’ 
Nhóm 1 trả lời các nhóm khác bổ xung và sửa
-nguyên tử : Fe, O, Cu
-phân tử : H2, O2, H2O, O2, Fe3O4, O2, SO2 
-đơn chất: H2, O2, Fe, O2, O2 
-hợp chất: H2O, Fe3O4, SO2 
1/Các khái niệm cơ bản:
-Nguyên tử làgì?
-Phân tử là gì?
-Đơn chất là gì?
-Hợp chất là gì?
Hoạt động2: Nhắc lại khái niệm phân biệt các loại phản ứng hoá học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
15’
H: Kể tên các loại phản ứng đã học ? nêu khái niệm ?
GV tổ chức cho hs làm phiếu học tập số 2
GV dựa trên bài làm của hs để sửa bài
HS trả lời kiến thức cũ
HS đọc đề trên bảng phụ, lớp hoạt động nhóm 3’ 
Nhóm 2 trả lời các nhóm khác bổ xung và sửa
2/ Các loại PƯHH:
- Phản ứng hoá hợp
- Phản ứng phân huỷ
- Phản ứng thế
- Phản ứng oxi hoá khử
Hoạt động 3: Giải bài tập định lượng
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
13’
GV yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải một bài tập định lượng 
Gv phát phiếu học tập số 3
GV yêu cầu từng nhóm báo cáo kết quả và nhận xét. 
HS đọc đề trên bảng phụ, lớp hoạt động nhóm 3’ 
Nhóm 3,4 trả lời các nhóm khác bổ sung 
a/ Zn(r)+2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k) 
b/ nZn = m/M = 6,5/65 = 0,1 (mol)
c/ mZnCl2 = nZnCl2 . MZnCl2 = 0,1.(71+65) = 13,6 (g)
3/ Dạng bài tập cơ bản
* Phương pháp giải 
-Tính số mol của chất liên quan 
-Viết PTHH
-Điền tỉ lệ mol và số mol suy ra số mol chất cần tìm
-Tính đại lượng cần tìm
Cho 6,5 g kim loại kẽm(Zn) tác dụng với dung dịch axít clohidric (HCl).
a/ Viết phương trình hoá học 
b/ Tính số mol kẽm đã tham gia phản ứng ?
c/ Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2 ) tạo thành?
Giải 
a/Zn(r)+2HCl(dd) ZnCl2(dd) + H2 (k) 
b/ nZn = m/M = 6,5/65 = 0,1 (mol)
c/ mZnCl2 = nZnCl2 x MZnCl2 = 0,1x (71+65) = 13,6 (g)
3/ Dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
7’
* Gv dặn dò hs về nhà. 
- Học thuộc hóa trị của các nguyên tố hóa học trong bảng 1 sgk hóa 8.
- Phân biệt được các nguyên tố kim loại, các nguyên tố phi kim. 
- Cách lập CTHH của chất. 
- Xem lại định nghĩa oxit và phân loại oxit.
* Gv nhận xét đáng giá giờ học của lớp. 
- HS chú ý lắùng nghe và ghi vào ở về nhà thực hiện.
- Hs chú ý nghe và rút kinh nghiệm cho giờ học sau. 
Phụ Lục :
Phiếu học tập số 1: cho các CTHH sau hãy cho biết đâu là đơn chất, hợp chất, nguyên tử, phân tử?
H2, O2, H2O, Fe, O2, Fe3 O4, O2, SO2, O, Cu. 
Phiếu học tập số 2.
 Hãy lập các phương trình hoá học sau 
 a, Khí Oxi + Khí Hidro Nước
 b, Sắt+ Axitclohidric (HCl) Sắt(II) clorua + khí Hidro 
 c, Chì(II)oxit + Khí Hidro Chì (Pb ) + Nước
 d, Kalibemanganat các chất rắn + khí oxi
Những phản ứng hoá học trên thuộc loại phản ứng nào? nếu là phản ứng Oxi hoá khử cho biết chất khử, chất oxi hoá, sự khử, sự oxi hoá.
Phiếu học tập số 3
Cho 6,5 g kim loại kẽm (Zn ) tác dụng với dung dịch axít clohidric (HCl).
a, Viết phương trình hoá học.
b, Tính số mol kẽm đã tham gia phản ứng ?
c, Tính khối lượng muối kẽm clorua (ZnCl2 ) tạo thành ? 
IV/ Rút kinh nghiệm giờ dạy:
Tuần 1 Ngày Soạn : 9/08/2010
Tiết 2 Ngày dạy : 11/08/2010
Chương 1: CÁC LOẠI HỢP CHÂT VÔ CƠ
Bài 1: TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ÔXÍT
KHÁI NIỆM VỀ SỰ PHÂN LOẠI ÔXÍT
I Mục tiêu :
1. Kiến thức : Biết được :
- Tính chất hóa học : Oxit axit tác dụng được với nước, dung dịch bazo, oxit bazo; Oxit bazo tác dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit; sự phân loại oxit. 
- Phân loại oxit, chia ra làm 2 loại : oxit axit, oxit bazo, oxit trung tính, oxit lưỡng tính.
2.Kĩ năng:
 - Quan sát thí nghiệm và rút ra tính chất hóa học của oxit bazo, oxit axit, viết được PTHH minh họa, phân biệt được một số oxit cụ thể.
3.Thái độ :
- Khái quát kiến thức chung, làm nền tảng suy luận tính chất hóa học của các oxit cụ thể. 
4/ Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của oxit.
II/ Chuẩn bị :
1/ Đồ dùng dạy học:
a.Giáo viên : Bảng phụ.
- Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút, kẹp ống nghiệm.
- Hoá chất : CuO, HCl.
b. Học sinh: Nghiên cứu trước bài ở nhà.
2/ Phương pháp: 
 - Phương pháp đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, học tập hợp tác nhóm nhỏ, sử dụng thiết bị dạy học.
III/ Các hoạt đồng dạy :
1/ Oån định tổ chức lớp
Tg
9A1
9A2
9A3
1’
Vắngphép
Vắngphép
Vắngphép
2/ Bài mới: 
Hoạt động1: Nhắc lại kiến thức cũ có liên quan đến bài học và giới thiệu bài mới
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
GV yêu cầu HS làm một bài tập nhỏ. 
-Cho biết trong những công thức hoá học sau thuộc loại hợp chất nào? vì sao ? hãy phân loại các hợp chất đó? CO2, K2O, FeO, Fe3O4, SO2 
- Cá nhân HS tái hiện kiến thức vận dụng làm bài 2’
* Hợp chất thuộc loại hợp chất oxit (vì hợp chất gồm 2 nguyên tố trong đó có một nguyên tố là oxi) 
* Oxit axit: CO2, SO2 
* Oxitbazo:K2O, FeO, Fe3O4 
Giới thiệu bài : Giới thiệu chương trình học của chương 1, ở chương 4 lớp 8 “oxi- không khí” đã đề cập đến hai loại oxit chính đó là oxit bazơ và oxit axít, vậy chúng có tính chất hoá học như thế nào ? vào bài hôm nay.
Hoạt động2: Tìm hiểu tính chất hóa học của oxit axit và oxit bazo
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
26’
GV treo bảng phụ cho lớp làm PHT 1,2 ,3
1, Oxit bazơ có những tính chất hh nào ? cho ví dụ cụ thể, hãy làm thí nghiệm cho dd axít vào đồng II oxit, nhận xét hiện tượng của phản ứng ?
2,Oxit axit có những tính chất hoá học nào ? cho ví dụ cụ thể ?
3,Có nhận xét gì về tính chất hoá học của 2 oxit trên (có tính chất nào giống và tính chất nào khác nhau)?
GV cho hs trả lời và ghi bài theo bảng đã kẻ sẵn
HS hoạt động nhóm 7’ 
- Nhóm 1,2,3 trả lời câu 1,2,3 nhóm 4 nhận xét và bổ xung
I/Tính chất hóa học
Oxit axit
Oxit bazơ
Tác dụng với nước
Một số oxit axit( SO2, SO3, CO2, N2 O5, P2 O5  tác dụng với nước tạo thành dd axit. Dd thu được làm đổi 
mau quỳ tím thành đỏ 
SO2(k) + H2 O(l) H2SO3(dd) 
Môït số oxít bazơ(Na2 O, CaO, BaO, K2 O ) tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ dd thu được làm quỳ tím hoá xanh 
CaO(r)+H2O(l) Ca(OH)2 (dd)
 Tác dụng với Axit 
Không phản ứng 
Axít + Oxít bazơ muối + nước 
Fe2O3(r) +3H2SO4(dd) Fe2 (SO4)3(dd)+ 3H2O(l)
Tác dụng với kiềm 
Dd bazơ + oxít axit muối + nước 
ví dụ: 
CO2(k)+2NaOH(dd) 
Na2CO3(dd) + H2O(l) 
Không phản ứng
Oxit axit tác dụng với oxit bazo 
Oxít axit + oxit bazo muối
CaO(r) + CO2 (k) CaCO3(r) 
Hoạt động3: Tìm hiểu oxít có mấy loại ?
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
GV tiếp tục cho HS làm phiếu học tập 
4, Oxit có mấy loại ? định nghĩa và cho ví dụ cụ thể?
GV mở rộng về oxít lưỡng tính và oxít trung tính
HS hoạt động nhóm 5’ 
- Nhóm 4 trả lời câu 4, các nhóm khác nhận xét và bổ xung
II/ Khái quát về sự phân loại oxít:
1, Oxít bazơ là những oxít tác dụng với dd axít tạo muối và nước 
2, Oxít axit là những oxít tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước
3, Oxít trung tính là những oxít tác dụng với dd axít, bazơ tạo muối và nước
4, Oxit lưỡng tính là những oxít không tác dụng với dd axít, bazơ, nước
Hoạt động4: Củng cố – đánh giá kiến thức
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
5’
GV cho HS làm bài tập dạng tổng quát , gọi HS xung phong, cho điểm.
Bài tập : Chọn cột A ghép với cột B cho thích hợp
A
B
a,BaO
b, CO2
c,H2 SO4
1, CaO +  CaCO3 
2, + H2 O Ba(OH)2
3,Al2 O3 + Al2 (SO4)3 + H2O
- 3 HS lên bảng làm bài tập, lớp nhận xét, sửa.
1 ghép với b
CaO(r) + CO2(k) CaCO3(r) 
2 ghép với a
BaO(r)+H2 O(l) Ba(OH)2(dd)
3 ghép với c
Al2 O3(r) + 3H2SO4(dd) Al2(SO4)3 (dd)+ 3H2O(l)
3/ Dặn dò - Nhận xét đánh giá giờ học
Tg
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
3’
* Gv dặn hs về nhà 
- Học thuộc bài, làm bài tập 1,2,3,4 SGK trang 6
* Gv nhận xét đáng giá giờ học của lớp. 
- HS chú ý lắùng nghe và ghi vào ở về nhà thực hiện.
- Hs chú ý nghe và rút kinh n

File đính kèm:

  • docTuan 1 tiet 12 chuan KTKN hoa 9.doc