Bài giảng Bài 1 - Tiết 2: Bài giảng Tính chất hóa học của oxit khái quát về sự phân loại oxit
. Chuẩn bị :
1/ Giáo viên : 7 bộ dụng cụ và hóa chất .
- Hóa chất : CuO, dung dịch HCl
- Dụng cụ thí nghiệm : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh.
2/ Học sinh :
Đọc trứơc bài 1, ôn những kiến thức về oxit đã học lớp 8.(định nghĩa, phân loại )
III. Phương pháp :
Bài 1 Tiết 2 CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT KHÁI QUÁT VỀ SỰ PHÂN LOẠI OXIT I. Mục tiêu của bài học : SGV ( trang 5) II. Chuẩn bị : 1/ Giáo viên : 7 bộ dụng cụ và hóa chất . - Hóa chất : CuO, dung dịch HCl - Dụng cụ thí nghiệm : ống nghiệm, ống nhỏ giọt, cốc thuỷ tinh. 2/ Học sinh : Đọc trứơc bài 1, ôn những kiến thức về oxit đã học lớp 8.(định nghĩa, phân loại ) III. Phương pháp : Trực quan, phát vấn, giảng giải, hoạt động nhóm. IV. Tổ chức dạy học : Ì. Hoạt động 1 :Ổn định, điểm danh (1’) * Kiểm tra bài cũ (5’) 1/ Oxit là gì ? có mấy loại oxit ? Trong những chất sau : HCl, Na2O, H2SO4, SO2, NaOH, ZnO Al2O3 , CO, NO, H2, chất nào là oxit 2/ Tính khối lượng axit sunfuric có trong 200g dung dịch axit sunfuric 20% (H=1,S=32,O=16) * Giới thiệu bài mới :(1’) Trong chương trình lớp 8 ta đã tìm hiểu về 2 loại oxit chính là oxit axit và oxit bazơ . Chúng có những tính chất hóa học nào, hôm nay ta cùng tìm hiểu trong bài 1. Hoạt động của giáo viên và học sinh TG Nội dung Ì Hoạt động 2: a) GV diễn giảng cho BaO tác dụng nước tạo thành dung dịch bari hidroxit. - Yêu cầu HS viết PTHH ? Bari hidroxit thuộc loại hợp chất nào ? -Na2O, CaO, K2O cũng có phản ứng tương tự . HS viết PTHH (3HS ) GV: CuO, ZnOkhông phản ứng với nước . -Kết luận ? - Mở rộng :Phản ứng( 2 ) là phản ứng tôi vôi, theo PTHH nếu dùng 1 mol CaO (56g) tác dụng với 1 mol H2O ( 18g) sẽ thu được 1 mol bột Ca(OH)2 (74g) ở trạng thái rắn . Thực tế người ta dùng khối lượng nước lớn hơn nhiều lần so với khối lượng nước tính theo PTHH . Vì vậy ta thu được một hỗn hợp Ca(OH)2 và H2O dư ở trạng thái nhão, dẻo. b) Các nhóm nhận dụng cụ hóa chất . - Kiểm tra hóa cụ, hóa chất. -HS quan sát CuO, HCl (trạng thái màu sắc ) GV hướng dẫn thí nghiệm - Cho cở hạt đậu xanh CuO vào ống nghiệm . - Dùng ống nhỏ giọt cho 1-2ml dd HCl vào, lắc nhẹ. ? Hiện tượng thí nghiệm ?. ? Nhận xét thí nghiệm ? ( Màu xanh lam : dd CuCl2 ) ? CuCl2 thuộc loại hợp chất nào? ?Viết PTHH. CaO, Fe2O3cũng xảy ra phản ứng tương tự . - Kết luận ? c) Thực nghiệm chứng minh : một số oxit bazơ như CaO, Na2O, BaO tác dụng với oxit axit tạo muối . -HS Viết PTHH. * Oxit bazơ có những tính chất hóa học nào ? Viết phần tóm tắt lên bảng phụ. -Lưu ý : không phải tất cả các oxit bazơ đều tác dụng với oxit axit hoặc với nước Ì Hoạt động 3: a) Viết PTHH khi cho P2O5 tác dụng với H2O. ? H3PO4 thuộc loại hợp chất nào . -Với SO2, SO3, N2O5, cũng thu được các dd axit tương ứng - Kết luận ? b) Viết PTHH khi cho cacbon đioxit tác dụng với dd canxi hidroxit, sản phẩm là canxi cacbonat và nước. ? Canxi cacbonat thuộc loại hợp chất nào ? SO2 , P2O5cũng có phản ứng tương tự . - Kết luận ? c) Như phần 1,c. * Oxit axit có những tính chất hóa học nào ? ( GV viết phần tóm tắt trên bảng phụ ) Ì Hoạt động 4 : - Dựa vào bảng phụ đã ghi ở trên GV chốt lại. * Tính chất hóa học cơ bản nhất của oxit bazơ là tác dụng với axit tạo muối và nước . * Tính chất hóa học cơ bản nhất của oxit axit là tác dụng với dd bazơ tạo muối và nước . - Dựa trên tính chất hóa học cơ bản này để phân loại oxit . ? Hãy nêu 4 loại oxit. ? Những oxit nào là oxit bazơ,oxit axit, oxit lưỡng tính, oxít trung tính ? - Giới thiệu một số oxit lưỡng tính : Al2O3, ZnO.một số oxit trung tính : CO, NOHai loại oxit này sẽ được học sau. 15’ 12’ 4’ I. Tính chất hóa học của oxit: 1/ Tính chất hóa học của oxit bazơ: a) Tác dụng với nước : Một số oxit bazơ + nước àdd bazơ (kiềm). BaO(r)+H2O(l)àBa(OH)2(dd) b) Tác dụng với axit: Oxit bazơ+ axit àmuối + nước CuO(r)+2HCl(dd)à CuCl2(dd) + H2O (l) c) Tác dụng với oxit axit : Một số oxit bazơ + Oxit axit à muối BaO(r) + CO2 (k)à BaCO3(r ) 2/ Tính chất hóa học của oxit axit: a) Tác dụng với nước : Nhiều oxit axit + nước à axit P2O5(r)+3H2O(l)à2H3PO4(dd) b) Tác dụng với bazơ : Oxit axit+ dd bazơ à muối + nước CO2(k) + Ca(OH)2(dd) à CaCO3(r) + H2O(l) c) Tác dụng với oxit bazơ: (như phần 1,c ) II. Khái quát về sự phân loại oxit : Dựa vào tính chất hóa học của oxit , phân oxit thành 4 loại : - Oxit bazơ : Fe2O3, K2O - Oxit axit : N2O5, SO2 - Oxit lưỡng tính: Al2O3, ZnO - Oxit trung tính: CO, NO Ì Hoạt động 5 :( 5’) Củng cố . - Bài tập 1/ 6 SGK : 3HS lên bảng làm. Nêu phương pháp làm bài. Lớp nhận xét . - Bài tập 3/ 6 SGK : 5HS lên bảng làm. Nêu phương pháp làm bài. Lớp nhận xét . - Bài tập 4/ 6 SGK : Hoạt động nhóm : Nhóm 1,2 : a ; Nhóm 3,4 : b ; Nhóm 5,6 : c ; Nhóm 7,8 : d . - Bài tập 5/ 6 SGK : 1 HS làm . Nêu phương pháp làm bài. Lớp nhận xét . Ì Hoạt động 6 : ( 2’) Hướng dẫn về nhà . - Học bài, viết được các PTHH minh hoạ tính chất hóa học. - Hoàn thành các bài tập . Làm bài tập 2, 6/ 6SGK. - Đọc trước bài 2, phần A. *Hướng dẫn bài tập : Bài 2 :Phân loại, dựa vào tính chất hóa học để chọn những cặp chất có thể tác dụng với nhau, viết PTHH. Bài 6 : toán lượng dư à tìm chất dư . C% dung dịch sau phản ứng gồm C% sản phẩm và C% chất dư Dựa vào PTHH tìm nct à mct . Dựa vào đề bài tìm mdd . V. Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- Bai 1 Tinh chat hoa hoc cua o xit.doc