Bài giảng Bài 1: Menđen và di truyền học (tiết 1)

 Học xong bài này, HS có khả năng:

- Nêu được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của Di truyền học.

- Nêu được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

- Trình bày được một số thuật ngữ, kí hiệu trong Di truyền học.

- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích để thu nhận kiến thức từ phương tiện trực quan.

 

doc100 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1328 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Bài 1: Menđen và di truyền học (tiết 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 di truyền. Vậy chức năng của ADN là gì?
* GV nhấn mạnh: Do có khả năng tự nhân đôi (ở kì trung gian), phân li đồng đều về các giao tử và tổ hợp lại trong các hợp tử, nên ADN có vai trò quan trọng trong việc duy trì nòi giống qua các thế hệ.
* HS độc lập suy nghĩ, trao đổi theo nhóm. Dưới sự chỉ đạo của GV, cả lớp thảo luận và đưa ra kết luận.
Kết luận:
ADN có 2 chức năng:
- Lưu giữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:
1. GV yêu cầu HS đọc chậm phần tóm tắt cuối bài và nêu lên được nguyên tắc tự nhân đôi của ADN, bản chất và chức năng của ADN.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
ð Câu 1. Xem lại đáp án mục I SGK.
ð Câu 2. Hai ADN con được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ là vì: ADN được tạo ra theo nguyên tắc bán bảo toàn, nghĩa là trong mỗi ADN có một mạch là mạch cũ của ADN mẹ, còn mạch mới được tổng hợp là do sự kết hợp giữa các nuclêôtit lấy từ môi trường nội bào với mạch cũ của ADN mẹ (mạch khuôn) theo NTBS, nghĩa là mạch mới được tạo thành giống hệt mạch cũ còn lại của ADN mẹ.
ð Câu 3. đánh dấu + vào ô o chỉ câu đúng, khi viết về bản chất hóa học và chức năng của gen. 
o a. Quá trình nhân đôi của ADN là cơ sở cho sự sinh sản để bảo toàn nòi giống.
o b. Gen là một đoạn mạch phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
o c. Có nhiều loại gen với những chức năng khác nhau. Ví dụ, gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của một loại prôtêin.
o d. Bản chất hóa học của gen là ADN, ADN là nơi lưu giữ thông tin di truyền về cấu trúc prôtêin.
Đáp án: b, c và d.
ð Câu 4. Một đoạn mạch của ADN có cấu trúc như sau:
Mạch 1: 	A	G	T	X	X	T
Mạch 2: 	T	X	A	G	G	A
Đáp án: Hai đoạn mạch ADNN con là:
a. Mạch 1 (cũ): 	A	G	T	X	X	T
 Mạch mới: 	T	X	A	G	G	A
b. Mạch mới: 	A	G	T	X	X	T
 Mạch 2 (cũ): 	T	X	A	G	G	A
V. DẶN DÒ:
* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:
1. Mô tả sơ lược quá trình tự nhân đôi của ADN.
2. Giải thích vì sao 2 ADN được tạo ra qua cơ chế nhân đôi lại giống ADN mẹ.
3. Nêu bản chất hóa học và chức năng của gen.
4. Một mạch ADN của các cấu trúc như sau:
Mạch 1:	A	G	T	X	X	T
Mạch 2:	T	X	A	G	G	A
Viết cấu trúc của 2 đoạn ADN con được tạo thành sau khi đoạn mạch ADN mẹ nó trên kết thúc quá trình tự nhân đôi.
– v —
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 17: MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ ARN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Mô tả được cấu tạo của ARN.
- Xác định được chức năng của ARN.
- Phân biệt được ARN với ADN.
- Nêu được quá trình tổng hợp ARN.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích hình vẽ để thu nhận kiến thức và kĩ năng thảo luận theo nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 17.1 - 2 SGK (hoặc)
- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 17.1 - 2 SGK.
- Bảng phụ (ghi đáp án bảng 17 SGK).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU ARN
* GV treo tranh phóng to hình 17.1 SGK cho HS quan sát và giải thích cho HS rõ:
ARN cũng như ADN là những axit nuclêit và được chia thành 3 loại:
- mARN có vai trò truyền đạt thông tin quy định cấu trúc của prôtêin cần tổng hợp.
- tARN có chức năng vận chuyển axit amin tương ứng tới nơi tổng hợp prôtêin.
- rARN là thành phần cấu tạo nên ribôxôm (nơi tổng hợp prôtêin).
* GV yêu cầu HS đọc mục I SGK để nêu lên được: Thành phần hóa học của ARN? Đồng thời thực hiện s mục I SGK.
* GV cho HS lên bảng để điền và hoàn thành bảng (nội dung bảng 17 SGK); rồi chỉnh lí, bổ sung và treo bảng phụ (ghi đáp án).
- HS theo dõi sự giải thích của GV và ghi những nội dung chính vào vở.
- HS đọc mục I SGK, độc lập suy nghĩ, thảo luận chung cả lớp và phải nêu lên được:
* ARN cũng được cấu tạo từ C, H, O, N và P thuộc loại đại phân tử nhưng nhỏ hơn nhiều so với ADN.
ARN được cấu tạo từ 4 loại đơn phân: ađênin (A), guanin (G), xitôzin (X) và uraxin (U).
Đáp án:
Đặc điểm
ARN
ADN
Số mạch đơn
1
2
Các loại 
đơn phân
A, T, G, X
A, U, G, X
Hoạt động 2:
TÌM HIỂU SỰ TẠO THÀNH ARN
* GV bấm máy lên màn hình (hoặc treo tranh phóng to) hình 17.2 SGK cho HS quan sát và yêu cầu HS nghiên cứu SGK để trả lời các câu hỏi:
- ARN được tổng hợp từ một hay hai mạch đơn của gen?
- Các loại nuclêôtit nào liên kết với nhau trong quá trình hình thành mạch ARN?
- Có nhận xét gì về trình tự các loại đơn phân trên mạch ARN so với mỗi mạch đơn của gen?
* GV dựa vào hình 17.2 SGK, giải thích cho HS rõ:
- Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn và tách dần 2 mạch đơn, đồng thời các nuclêôtit trên mạch khuôn vừa tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào theo NTBS để hình thành mạch ARN.
- Khi kết thúc phân tử ARN được hình thành, tách khỏi gen đi ra chất tế bào để thực hiện chức năng của nó.
- HS quan sát tranh, nghiên cứu SGK, trao đổi theo nhóm, cử đại diện trình bày câu trả lời.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, cả lớp thảo luận và cùng xây dựng đáp án.
Đáp án:
* ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen (được gọi là mạch khuôn).
* Trong quá trình hình thành mạch ARN, các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN và môi trường nội bào liên kết với nhau theo NTBS (A – U, T – A, G – X, X – G).
* Trình tự các loại đơn phân trên ARN giống với trình tự mạch bổ sung của mạch khuôn, chỉ khác là T được thay bằng U.
IV. CỦNG CỐ VÀ HOÀN THIỆN:
1. GV yêu cầu HS đọc phần tóm tắt cuối bài.
2. Gợi ý trả lời câu hỏi cuối bài.
ð Câu 1. Sắp xếp số mạch đơn và các loại đơn phân tương ứng với ADN và ARN.
Trả lời
Số mạch đơn và các loại đơn phân
1.ADN
2.ARN
1. 
2. 
 a. Một
 b. Hai
 c. A,G,X,T
 d. A,G,X,U
Đáp án: 1. Hai và A,G,T,X; 2. Một và A,U,G,X.
ð Câu 2. Khi bắt đầu tổng hợp ARN, gen tháo xoắn và tách thành 2 mạch đơn. Các nuclêôtit trên mạch đơn vừa được tách ra liên kết với các nuclêôtit tự do (từ môi trường nội bào) theo NTBS để dần hình thành mạch ARN.
Khi kết thúc, phân tử ARN được hình thành tách khỏi gen và rời nhân đi ra chất tế bào để thực hiện quá trình tổng hợp prôtêin.
ð Câu 3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mạch 1: 	A	T	G	X	T	X	G
Mạch 2:	T	A	X	G	X	G	X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
Đáp án: Trình tự các đơn phân của ARN là:
	A – U – G – X – U – X – G 
ð Câu 4. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
	A – U – G – X – U – U – G – A – X 
Xác định trình các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên:
Đáp án:
Mạch khuôn:	 T – A – X – G – A – A – X –T – G 
Mạch bổ sung: A – T – G – X – T – T – G – A – X 
ð Câu 5. Đánh dấu + vào ô o chỉ câu đúng nhất trong các câu sau.
Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
o a. ARN vận chuyển.
o b. ARN thông tin.
o c. ARN ribôxôm.
o d. Cả 3 loại ARN trên.
Đáp án: b.
V. DẶN DÒ:
* Học thuộc và nhớ phần tóm tắt cuối bài.
* Trả lời các câu hỏi sau:
1. Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN.
2. ARN được tổng hợp dựa trên những nguyên tắc nào? Nêu bản chất cuả mỗi quan hệ theo sơ đồ gen à ARN.
3. Một đoạn mạch của gen có cấu trúc sau:
Mạch 1:	A	T	G	X	T	X	G
Mạch 2:	T	A	X	G	A	G	X
Xác định trình tự các đơn phân của đoạn mạch ARN được tổng hợp từ mạch 2.
4. Một đoạn mạch ARN có trình tự các nuclêôtit như sau:
	A – U – G – X – U – U – G – A – X 
Xác định trình tự các nuclêôtit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên.
5. Loại ARN nào sau đây có chức năng truyền đạt thông tin di truyền?
a. ARN vận chuyển.
b. ARN thông tin.
c. ARN ribôxôm.
d. Cả 3 loại ARN trên.
– v —
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 18: PRÔTÊIN
I. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Xác định được thành phần hóa học của prôtêin, nêu được tính đặc thù và đa dạng của prôtêin.
- Mô tả được các bậc cấu trúc của prôtêin và nêu được vai trò của chúng.
- Nêu được chức năng của prôtêin.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát và phân tích để thu nhận kiến thức từ hình vẽ và kĩ năng thảo luận theo nhóm.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Tranh phóng to hình 18 SGK (hoặc)
- Máy chiếu Overhead và film ghi hình 18 SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động 1:
TÌM HIỂU CẤU TRÚC CỦA PRÔTÊIN
* GV nêu câu hỏi (ôn lại kiến thức cũ làm cơ sở để tiếp thu kiến thức mới): Tính đặc thù và đa dạng của ADN được quy định bởi những yếu tố nào?
* GV nêu vấn đề: prôtêin là hợp chất hữu cơ gồm chủ yếu là 4 nguyên tố C, H, O, N. Prôtêin thuộc loại đại phân tử, có khối lượng và kích thước lớn. Prôtêin cũng được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm hàng trăm đơn phân là những axit amin (có 20 loại axit amin).
* GV yêu cầu HS thực hiện s SGK:
- Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin được quy định bởi những yếu tố nào?
- Đặc điểm cấu trúc nào của prôtêin đã tạo nên tính đa dạng và đặc thù của nó?
* GV giải thích: Dựa vào hình 18 SGK, GV nhấn mạnh: prôtêin có cấu trúc 4 bậc, bậc 1 là cấu trúc cơ bản gồm một chuỗi axit amin; bậc 2 là chuỗi axit amin tạo ra các vòng xoắn lò 

File đính kèm:

  • docSinh9-1.doc