Bài giảng Bài 1: Este (tiết 13)

1. Kiến thức:

 - Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.

 - HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.

 2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđrô để giải thích nguyên nhân este không trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn

 

doc3 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1036 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Bài 1: Este (tiết 13), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 	Ngày dạy
Bài 1. ESTE
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: 
	- Hs biết: Khái niệm, tính chất của este.
	- HS hiểu: Nguyên nhân este không tan trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn axit đồng phân.
	2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức về liên kết hiđrô để giải thích nguyên nhân este không trong nước và có nhiệt độ sôi thấp hơn
II. THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HĐ1(1’) GV ổn định lớp + HS trật tự ( báo cáo sỉ số).
HĐ2(6’) GV kiểm tra bài + HS lên bảng trình bày.
	HS1: Cho các chất: Na, CaCO3, Cu, C2H5OH, NaOH, HCl. Chât nào tác dụng được với axit axetic? Viết ptpứ ( ghi rõ điều kiện nếu có).
Trả lời: Chất tác dụng tác dụng được với axit axetic là: Na, CaCO3, C2H5OH, NaOH. 
	CH3COOH + Na CH3COONa + ½ H2 (1)
	2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O. (2)
	CH3COOH + NaOH CH3COONa + H2O (3)
	CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O (4)
	HS2: Viết ptpứ chứng minh etanal vừa là chất khử? chất oxi hóa? Điều chế Etanal từ rượu etylic và axetylen?
Trả lời: CH3CHO vừa là chất khử và là chất oxi hóa.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3.
	Hay: 	CH3CHO + Ag2O CH3COOH + 2Ag
	CH3CHO + H2 CH3CH2OH
	PTHH điều chế CH3CHO:
	CH3CH2OH + CuO CH3CHO + Cu + H2O
	C2H2 + H2O CH3CHO
HĐ3(32’) Từ PTHH (4) GV yêu cầu HS và dẫn dắt vào bài và trình bày tài liệu mới
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
HĐ1: Tìm hiểu về khái niệm, danh pháp và đồng phân của este.
- Từ ví dụ, GV nêu vấn đề: este là gì? +HS định nghĩa este. Viết ptpứ. 
+Nhận xét, bổ sung nhau.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Từ định nghĩa, GV rút ra công thức chung và công thức phân tử của este no, đơn chức. Nêu rõ ý nghĩa và điều kiện. HS ghi nhận và lưu ý.
-GV liên hệ: CH3COONa(Natriaxetat) thay tên kim loại bằng gốc HC. Từ đó, GV yêu cầu HS rút ra cách gọi tên của este RCOOR’.
- Lấy ví dụ, gọi HS gọi tên. 
- Liên hệ phần đồng phân của axit axetic, GV hướng dẫn HS viết đồng phân và gọi tên của C3H6O2? 
- HS nhớ lại, vận dụng viết đồng phân và gọi tên.
- Nhận xét, bổ sung nhau.
- GV yêu cầu HS viết đồng phân và gọi ten của C4H8O2 ( BT về nhà).
I. Khái niệm –Danh pháp –Đồng phân:
 1. Khái niệm: Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxylic bằng nhóm OR ta được este.
VD: CH3 –COOH + HO –C2H5 to, H2SO4 (đặc)
 CH3COOC2H5 + H2O
 (Etyl axetat)
Công thức chung của este no, đơn chức: RCOOR’. Trong đó, R là gốc HC hoặc H; R’ là gốc HC.
Công thức phân tử của este no, đơn chức: CnH2nO2 ( với n2).
 2. Danh pháp: của RCOOR’	
Tên gốc R’ + tên gốc RCOO-(đuôi “at”)
VD: CH2=CH-COOCH3: mêtyl acrylat
 CH3COO –(CH2)2 –CH(CH3) –CH3 
 Iso amyl axetat
 3. Đồng phân: Từ 3C trở lên este mới có đồng phân.
 VD: Viết đồng phân và gọi tên của este ó cùng CTPT: C3H6O2 và C4H8O2?
* C3H6O2: có 2 đồng phân este.
 HCOOC2H5 : Êtyl fomat
 CH3COOCH3: Mêtyl axetat
* C4H8O2 có 4 đồng phân.
HCOOCH2CH2CH3 n –propyl fomat
HCOOCH(CH3)CH3 iso –propyl fomat
CH3COOC2H5 êtyl axetat
C2H5COOCH3 mêtyl propionat
HĐ2: Tìm hiểu về tính chất của este
- GV liên hệ thực tế: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK nêu một số tính chất vật lí của este.
- GV đặt câu hỏi: So sánh nhiệt độ sôi, độ tan của CH3COOC2H5 CH3(CH2)3CH2OH; CH3(CH2)2COOH?
- HS nghiên cứu SGK giải thích dựa vào liên kết hiđrô. HS nhận xét nhau.
- GV gợi ý ( khi HS gặp khó khăn).
- GV Nhận xét, bổ sung.
II. Tính chất vật lí:	
 - Là chất lỏng ( hoặc chất rắn) hầu như không tan trong nước, có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và rượu tương ứng M
VD: CH3COOC2H5(M=88) sôi ở 77oC, không tan trong nước.
 CH3(CH2)3CH2OH (M=88) sôi ở 132oC, tan ít trong nước.
 CH3CH2CH2COOH(M=88) sôi ở 63,5oC, tan nhiều trong nước.
 - Các este có mùi thơm đặc trưng: iso amyl axetat có mùi chuối chín; etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa
HĐ3: Nghiên cứu về tính chất hóa học về este.
CH3 –COOH + HO –C2H5 
to, H2SO4 (đặc)
 CH3COOC2H5 + H2O
 (Etyl axetat)
Từ pứ trên, GV hướng dẫn HS phân tích để dẫn đến pứ thuỷ phân este trong môi trường axit. 
- GV tiến hành thí nghiệm ( hoặc tranh vẽ) mô tả thí nghiêm. HS theo dõi, quan sát hiện tượng và viết PTHH của pứ thuỷ phân axit. Từ đó nghiên cứu pứ thuỷ phân trong môi trường bazơ ( pứ xà phòng hóa).
- GV nhấn mạnh, yêu cầu HS so sánh giữa 2 pứ. HS lưu ý.
- GV bổ sung một số pứ khác của este ( cụ thể là pứ cộng). GV lấy ví dụ, HS viết PTHH và gọi tên.
III. Tính chất hóa học: 
 1. Phản ứng thủy phân:
 * Thuỷ phân trong môi trường axit:
Este + H2O H+ Axit + Ancol
VD: CH3COOC2H5 + H2O H2SO4, to 
 CH3COOH + C2H5OH
 * Thuỷ phân trong môi trường kiềm (pứ xà phòng hóa):
Este + NaOH to Muối Na + Ancol
VD: CH3COOC2H5 + NaOH to 
 CH3COONa + C2H5OH
 2. Phản ứng ở gốc HC: este có thể tham gia pứ thế, cộng, trùng hợp, 
VD:CH3(CH2)7 –CH=CH–(CH2)7COOCH3 + H2 CH3(CH2)16COOCH3 (metyl stearat)
 3. Phản ứng cháy:
 CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 nCO2 + nH2O
Nhận xét: este no, đơn chức.
HĐ4: Tìm hiểu về điều chế và ứng dụng của este.
Từ pứ este hóa trên, GV nêu pp chung để điều chế este. Yêu cầu HS viết ptpứ điều chế este. GV lấy ví dụ: Yêu cầu HS viết PTHH điều chế metylfomiat, metyl metacrylat? 
- GV nêu pp điều chế một số este khác ( vinyl axetat). HS ghi nhận ( tham khảo SGK).
GV yêu cầu HS đọc SGK, rút ra một số ứng dụng của este. GV tóm tắt bằng sơ đồ và yêu cầu HS hoàn thành pứ:
CH2=C(CH3)COOCH3 
 trùnghợp ?
IV. Điều chế: 
 1. PP chung: bằng pứ este hóa.
 to, H2SO4 đặc
 RCOOH + HOR’ RCOOR’ + H2O
 2. PP riêng: đ/c vinyl axetat.
VD: CH3COOH + CHCH CH3COOCH=CH2
 V. Ứng dụng ( xem SGK)
Bánh
Mỹ phẩm
Nước hoa
ESTE
Kính ô tô
Keo dán
Xà phòng, chất giặt rửa
	4. HĐ4 (4’) GV chia nhóm HS hoạt đông và giải nhanh BT1 và BT6a/ trang 7.
	5. HĐ5(1’) GV dặn HS học bài và giải các bài tập còn lại và soạn trước bài 2 –Lipit. 

File đính kèm:

  • doctiet 3.doc
Giáo án liên quan