Bài 30: Thực hành. so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên
A. Mục tiêu:
- Phân tích và so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp khắc phục.
- Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê.
- Kỹ năng viết và trình bày bằng văn bản.
B. Phương tiện dạy học:
- HS: Thướt kẻ, máy tính, Alat địa lí Việt Nam.
- GV: Bản đồ tự nhiên kinh tế Việt Nam.
C. Tiến trình dạy học:
1/ On định lớp: 1
2/ Kiểm tra bài cũ: 5
C1: Tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên ? Vì sao cà phê được trồng nhiều ở đây ?
C2: Đặc điểm của ngành dịch vụ ? Nêu các trung tâm kinh tế ? Vai trò ?
Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết: Lớp: BÀI 30: THỰC HÀNH. SO SÁNH TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ VỚI TÂY NGUYÊN. Mục tiêu: Phân tích và so sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên về đặc điểm, những thuận lợi và khó khăn, các giải pháp khắc phục. Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích số liệu thống kê. Kỹ năng viết và trình bày bằng văn bản. Phương tiện dạy học: HS: Thướt kẻ, máy tính, Alat địa lí Việt Nam. GV: Bản đồ tự nhiên kinh tế Việt Nam. Tiến trình dạy học: 1/ Oån định lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: 5’ C1: Tình hình phát triển nông nghiệp ở Tây Nguyên ? Vì sao cà phê được trồng nhiều ở đây ? C2: Đặc điểm của ngành dịch vụ ? Nêu các trung tâm kinh tế ? Vai trò ? 3/ Bài mới. 4/ Nội dung bài. BT1: Căn cứ vào bảng số liệu tronh bảng thống kê sau: - Tây Nguyên - Trung du miền núi Bắc Bộ + Cà phê + Chè + Chè + Cà phê + Cao su + Hồi, quế, sơn + Điều + Hồ tiêu Củng cố: C1: Vì sao cà phê được trồng nhiều ở vùng này ? C2: Nêu ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở tây nguyên ? Dặân dò: Về nhà học bài, làm bài tập Xem trước bài 30. Rút kinh nghiệm: - Nội dung bìa đầy đủ. b/ Sự chêng lệch về diện tích sản lượng: Tây Nguyên: Tổng diện tích: 623,9 nghìn ha chiếm 42,9% diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước. Tổng sản lượng. Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ: Tổng diện tích: 69,4 nghìn ha chiếm 4.7% Tổng sản lượng: Tây Nguyên: Cà Phê: 480,8 nghìn ha, sản lượng 716,6 nghìn tấn chiếm 90,6 % sản lượng cà phê cả nước. Chè: 24,2 nghìn ha. Sản lượng 20,5 nghìn tấn ( 27,1% cả nước ) Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ: Cà phê: mới trồng thử nghiệm ở một số địa phương. Chè: 67,6 nghìn ha; 47 nghìn tấn ( 62,1% cả nước ) Tóm lại với một diện tích đất Badan màu mỡ, điều kiện tự nhiên thuận lợi nên sản lượng cà phê Tây Nguyên lớn hơn trung du và miền núi Bắc Bộ. Chè nhờ điều kiện tự nhiên mát mẻ nên sản lượng và diện tích lớn. 2/ Viết báo cáo ngắn gọn về tình hình sản xuất phân bố và tiêu thụ sản phẩm của một trong 2 cây công nghiệp: chè, cà phê. Tình hình sản xuất và phân bố: + Trung Du Và Miền Núi Bắc Bộ: chỉ mới trồng thử nghiệm chưa có giá trị về kinh tế. + Tây Nguyên: được trồng với qui mô lớn chiếm 90,6% sản lượng là một trong những mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam. Tiêu thụ sản phẩm: với điều kiện khí hậu khô hạn kéo dài thuận lợi cho việc khai thác và bảo quản. Việc áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất đã tạo cho cà phê Tây Nguyên nói riêng và Việt Nam nói chung có những nhãn hịêu nổi tiếng và xuất khẩu đi nhiều nước: ASEAN, NB mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn. CHÈ: Tình hình sản xuất: đây là loại cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở 2 vùng, nhờ khí hậu mát mẽ nên phát triển nhanh. Tiêu thụ: đây là thức uống ưa thích của nhiều quốc gia ở khu vực Bắc Âu, Đông Nam Á nên dễ dàng xuất khẩu, mang lại thu nhập lớn cho người nông dân. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- bai 30.doc