Bài 1 : Menđen và di truyền học (Tiết 2)

 HS trình bày được mục đích, nhiệm vụ và ý nghĩa của di truyền học.

 Hiểu được công lao và trình bày được phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.

 Hiểu và ghi nhớ một số thuật ngữ và kí hiệu trong di truyền học.

 Rèn luyện kĩ năng quan sát kênh hình.

 Phát triển tư duy phân tích so sánh.

 Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

 

doc156 trang | Chia sẻ: maika100 | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài 1 : Menđen và di truyền học (Tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
âng báo kết quả thảo luận 
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Gvchốt lại kiến thức 
Hoạt động 3 : Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.
GV yêu cầu HS thảo luận 
+ Các bệnh và tật di truyền phát sinh do những nguyên nhân nào ?
+ Ta có thể hạn chế sự phát sinh các bệnh và tật di truyền bằng những biện pháp nào ?
HS tự rút ra các biện pháp 
I. Một vài bệnh di truyền ở người
HS kẻ bảng vào vở
II. Một số tật di truyền ở người
Đột biến NST và đột biến gen gây ra các dị tật bẩm sinh ở người :
+ Tật khe hở môi, hàm.
+ Tật bàn tay , bàn chân mất một số ngón.
+ Tật bàn chân nhiều ngón
III. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền.
Nguyên nhân :
Do các tác nhân Lí , hoá trong tự nhiên
Do ô nhiễm môi trường.
Do rối loạn trao đổi chất nội bào 
Biện phap hạn chế :
Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
Sử dụng hợp li các thuốc bảo vệ thực vật.
Đấu tranh chống sản xuất, sử dụng vũ khí hoá học, vũ khí hạt nhân.
Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây bệnh , bệnh di truyền
IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ:
Có thể nhận biết bệnh Đao qua các đặc điểm hình thái như thế nào ?
Nêu nguyên nhân phát sinh các tật, bệnh di truyền ở người và một số biện pháp hạn chế phát sinh các tật, bệnh đó ?
V. DẶN DÒ:
Học bài, trả lời câu hỏi sgk.
Đọc em có biết và bài 30
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần: . . . . . 	 Ngày soạn:. . . . . . .
Tiết: . . . . . . 	Ngày dạy:. . . . . . . .
Tuần 16 ; Tiết 31 : DI TRUYỀN HỌC VỚI CON NGƯỜI
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được di truyền học tư vấn là gì và nội dung của lĩnh vực khoa học này 
Giải thích được cơ sở di truyền học của “ hôn nhân một vợ một chồng “ và những nguời có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau.
Hiểu được tại sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 và hậu quả di truyền của ô nhiễm môi trường đối với con người.
Rèn tư duy phân tích tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ :
GV : 
 Dụng cụ : Bảng số liệu 30.1 và 30.2
HS : 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Ổn định lớp 
Bài mới :
 Giới thiệu bài mới: Những hiểu biết về di truyền học người giúp con người bảo vệ mình và bảo vệ tương lai di truyền loài người thông qua những lĩnh vực :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Di truyền y học tư vấn
GV yêu cầu HS đọc thông tin phần I
Tiến hành thảo luận nhóm theo nội dung :
+ Nghiên cứu các trường hợp sau :
Người con trai và người con gái bình thường, sinh ra từ hai gia đình đã có người mắc bệnh câm điếc bẩm sinh.
Trả lới các câu hỏi sau :
Em hãy thông tin cho đôi trai gái này biết đây là loại bệnh gì ? ( đây là bệnh di truyền )
Bệnh do gen trội hay gen lặn quy định ? Tại sao ? (bệnh do gen lặn quy định vì có người trong gia đình đã mắc bệnh.)
Nếu họ lấy nhau, sinh con đầu lòng bị câm điếc bẩm sinh thì họ nên tiếp tục sinh con nữa không ? ( không nên sinh con vì ở họ có gen gây bệnh)
Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận , các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV hoàn chỉnh đáp án
? Di truyền học tư vấn là gì ? gồm những nội dung nào ?
Hoạt động 2 : Di truyền học vơi hôn nhân và kế họach hoá gia đình
1) Di truyền học với hôn nhân
HS đọc thông tin và thảo luận nhóm theo nội dung :
+ Tại sao kết hôn gần làm suy thoái nồi giống ? ( Làm đột biến lặn có hại biểu hiện Ị dị tật bẩm sinh tăng )
+ Tại sao những người có quan hệ huyết thống từ đời thứ 5 trở đi được phép kết hôn ? ( từ đời thứ 5 có sự sai khác về mặt di truyền nhiều hơn, các gen lặn có hại khó gặp nhau hơn )
Đại diện nhóm phat biểu, các nhóm khác nhận xét, bổ sung
GV chốt đáp án
GV yêu cầu hS phân tích bảng 30.1 sgk, tiếp tục thảo luận vấn đề 2
+ Giải thích hôn nhân 1 vợ, 1 chồng bằng cơ sở khao học ? ( tỉ lệ nam/nữ : 1:1 ở độ tuổi từ 18 đến 35 từ đó hiểu được điều luật là có cơ sở khoa học )
+ Vì sao nên cấm chuẩn đoán giới tính thai nhi ? ( hạn chế việc mất cân đối tỉ lệ nam/ nữ )
Gv tổng kết lại kiến thức 
2. Di truyền học với kế hoạch hoá gia đình.
GV hướng dẫ HS nghiên cứu bảng 30.2, trả lời câu hỏi
+ Vì sao phụ nữ không nên sinh con ở tuổi ngoài 35 ? ( con dễ mắc bệnh đao )
+ Phụ nữ nên sinh co ở lứa tuổi nào để đảm bảo học tập và công tác ? ( 25 Ị 34 là hợp lí )
Đại diện nhóm thông báo kết quả thảo luận, các nhóm khác bổ sung
GV chốt lại đáp án
Hoạt động 3 : Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin sgk và mục em có biết tr 85
? Nêu tac hại của ô nhiễm môi trường đối với cơ sở vật chất di truyền ? Ví dụ ? ( Các tác nhân lí hoá gây ô nhiễm môi trường đặc biệt là chất phóng xạ, chất độc hoá học rải trong chiến tranh , thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ sử dụng quá mức Ị gây đột biến gen, đột biến NST )
GV tổng kết
I. Di truyền y học tư vấn
Di truyền tư vấn là một lĩnh vực của di truyền học kết hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện đại về mặt di truyền kết hợp nghiên cứu phả hệ
Nội dung :
+ Chuẩn đoán
+ Cung cấp thông tin
+ Cho lời khuyên liên quan đến bệnh, tật di truyền.
II. Di truyền học vơi hôn nhân và kế họach hoá gia đình
Di truyền học với hôn nhân
Di truyền học đã giải thích được cơ sở khoa học của các quy định :
+ Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn.
Di truyền học với kế hoạch hoá gia đình.
Phụ nữ sinh con trong độ tuổi từ 25 đến 34 là hợp lí
Từ độ tuổi lớn hơn 35 tỉ lệ trẻ sơ sinh bị bệnh đao tăng rõ.
III. Hậu quả di truyền do ô nhiễm môi trường
Các tác nhân vật lí, hoá học gây ô nhiễm môi trường làm tăng tỉ lệ người mắc bệnh, tật di truyền.
IV. KIỂM TRA - ĐÁNH GIÁ:
Di truyền y học tư vấn có chức năng gì ?
Tại sao cần phải đấu tranh phòng chống ô nhiễm môi trường ?
V. DẶN DÒ:
Học bài, trả lời câu hỏi sgk
Tìm hiểu thông tin về công nghệ tế bào 
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
š Š ›
Tuần: . . . . . 	 Ngày soạn:. . . . . . .
Tiết: . . . . . . 	Ngày dạy:. . . . . . . .
CHƯƠNG VI : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
Tuần 16 ; Tiết 32 : CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I. MỤC TIÊU :
HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào 
HS nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của từng công đoạn.
HS thấy được những ưu điểm của việc nhân giống vô tính trong ống nghiệm và phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
Kĩ năng khái quát hoá, vận dụng thực tế .
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc biệt của Việt Nam
II. CHUẨN BỊ :
GV : 
 Tranh : Hình 31 sgk
 Tư liệu về nhân giống vô tính trong và ngoài nước 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Ổn định lớp 
Bài mới :
 Giới thiệu bài mới: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ khác bằng cách chọn những vụ tốt để lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo một cây mới và phải giữ lại rất nhiều củ khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ một củ khoai tây có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 40 ha. Đó là thành tựu vô cùng quang trọng củ di truyền học 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Khái niệm công nghệ tế bào 
GV yêu cầu HS đọc thông tin sgk, trả lời câu hỏi :
+ Công nghệ tế bào là gì ?
+ Để nhận được mô non , cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh hoàn toàn giống với cơ thể gốc người ta phải thực hiện những công việc gì ?
+ Tại sao cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh lại có kiểu gen như dạng gốc ?
HS nghiên cứu sgk trả lời
GV giúp hS hoàn thiện kiến thức .
Công nghệ tế bào gồm mấy công đoạn ?
Hoạt động 2 : Ứng dụng công nghệ tế bào 
HS nghiên cứu thông tin sgk
? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất
(+ Nhân giống vô tính ở cây trồng
 + Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng
 + Nhân bản vô tính ở động vật.)
HS đọc thông tin sgk
Quan sát hình 31/89
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi :
+ Cho biết các công đoạn nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
+ Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?
+ Cho ví dụ minh hoạ
Đại diện nhóm trình bày
GV hoàn chỉnh kiến thức 
Tại sao trong nhân giống vô tính ở TV người ta không tách tế bào già hoặc mô già ? ( Về phương diện lý thuyết, tất cả các tế bào còn sống đều có thể mang nuôi cấy để tạo cơ thể hoàn chỉnh như dạng gốc. Tuy nhiên về phương diện hiệu quả kinh tế , người ta chỉ dùng tế bào của mô phân sinh để nhân giống vô tính trong ống nghiệm. Nếu dùng các tế bào đã qua phân hoá hoặc đã già thì khi nuôi cấy phải qua khâu phản phân hoá, chúng mới có thể phân bào và tái sinh thành cơ thể hoàn chỉnh . Như vậy sẽ tốn thời gian, hoá chất, kinh phí. Trong trường hợp cần thiết, người ta mới sử dụng tế bào đã phâ hoá để duy trì các nguồn gen quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
GV thông báo cac khâu chính trong tạo giống cây trồng :
+ tạo vật liệu mới để chọn lọc .
+ Chọn lọc, đánh giá Ị tạo giống

File đính kèm:

  • docsinh9.doc