56 Đề ôn thi môn Toán Lớp 2
Bài 11: a) Có bao nhiêu số có một chữ số:
b) Có bao nhiêu số có hai chữ số :
c) Từ 26 đến 167 có bao nhiêu số có hai chữ số? .
d) Có bao nhiêu số có ba chữ số? .
Bài 12: Cho số 45, số đó thay đổi như thế nào nếu:
a) Xoá bỏ chữ số 5: .
b) Xoá bỏ chữ số 4: .
Bài 13: Cho số a có hai chữ số:
a) Nếu chữ số hàng chục bớt đi 2 thì số a giảm đi bao nhiêu đơn vị? .
b) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 2 thì số a tăng thêm bao nhiêu?
c) Nếu chữ số hàng chục tăng thêm 1 và chữ số hàng đơn vị giảm đi 1 thì số a thay đổi thế nào? .
Bài 14: Cho số 406:
a) Nếu chữ số hàng trăm bớt đi 2 (hay thêm 2) thì số đó giảm đi (hay tăng thêm) bao nhiêu đơn vị? .
b) Số đó thay đổi như thế nào nếu đổi chỗ chữ số 0 và chữ số 6 cho nhau?
: Tìm X, biết: a) X – 182 = 301 b) 700 – X = 400 c) X + 215 = 315 . . . . .. Bài 86: Nối kết quả với phép tính đúng: 500 425 + 100 420 + 28 615 – 105 726 - 216 4. phép nhân, phép chia – bảng nhân, bảng chia (2, 3, 4,5) Bài 87: Nối tổng các số hạng bằng nhau với phép nhân thích hợp: 3 + 3 + 3 + 3 2 x 4 4 x 3 4 + 4 + 4 2 + 2 + 2 + 2 3 x 4 4 x 5 5 + 5 + 5 + 5 Bài 88: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu) 3 x 4 = 12 5 x 3 = 15 7 x 8 = 56 6 x 5 = 30 4 x 9 = 36 12 : 3 = 4 15 : 5 = 56: = 8 . : 6 = 5 . : 4 = 9 12 : 4 = 3 15 : 3 = 56 : .= 7 .. : 5 = 6 36 : . = 9 Bài 89: Viết số thích hợp vào ô trống: Thừa số 2 3 4 5 2 3 4 5 9 Thừa số 6 7 8 9 5 4 3 2 5 Tích Bài 90: Viết số thích hợp vào ô trống: Số bị chia 16 18 20 25 20 24 28 30 32 Số chia 2 3 4 5 2 3 4 5 4 Thương Bài 91: Tìm Y, biết: Y x 2 = 18 Y x 3 = 15 Y x 1 = 100 Y x Y = 4 .... .... .... .... Bài 92: Tìm X, biết: X : 2 = 2 X : 3 = 4 X : 1 = 100 X : 4 = 0 .... .... .... .... Bài 93: Nối phép tính và kết quả đúng: 2 : 2 0 0 : 4 10 – 10 10 : 10 – 0 1 x 1 1 0 x 7 + 1 5 x 0 1 x 4 - 4 Bài 94: Điền dấu ; = vào chỗ chấm. 2 x 5 . 5 x 2 20 x 4 79 60 : 3 3 x 7 40 x 2 . 80 : 2 30 x 2 . 20 x 3 4 x 10 5 x 9 5. các phần bằng nhau của đơn vị Bài 95: Bài 96: a) Hãy tô màu vào 1/2 số ô vuông trong hình bên. b) Hãy tô màu vào 1/3 số ô vuông trong hình bên. c) Hãy tô màu vào 1/4 số ô vuông trong hình bên. d) Hãy tô màu vào 1/5 số ô vuông trong hình bên. Bài 97: Có các hình vuông như trong hình vẽ. Bạn Huy đã tô màu 1/3 số ô vuông, bạn Hiếu đã tô 1/5 số ô vuông. Em hãy xem bạn nào tô màu được số ô vuông nhiều hơn? Nhiều hơn mấy ô vuông? ...... ............ .. Bài 98: Một băng giấy gồm 12 ô vuông như hình vẽ. Bạn An đã chia băng giấy làm hai phần bằng nhau, lấy một phần (gọi là phần A), rồi lại tiếp tục chia phần A đó thành hai phần bằng nhau, lấy một phần (gọi là phần B). Hỏi phần B bằng một phần mấy của băng giấy đầu tiên? (Có thể tô màu vào hình vẽ để biết). 6. một số bài toán phối hợp các phép tính. Bài 99: Tính nhẩm: 7 + 8 + 3 = .. 2 + 9 + 8 = .. 6 + 7 + 4 = . 18 + 2 – 8 = . 17 – 9 – 7 = 25 – 15 – 9 = Bài 100: Tính: 5 x 8 – 11 = . 3 x 6 : 3 = 40 : 4 : 5 = 2 x 2 x 7 = .. 4 x 6 + 16 = . 20 : 4 x 6 = Bài 101: a) Từ ba số 32, 25, 7 em hãy lập các phép tính đúng. . b) Từ ba số 3, 4, 12 em hãy lập các phép tính đúng. . c) Từ ba số 2, 4, 2 em hãy lập các phép tính đúng. . Bài 102: Cho A = 26 + 17 + 33 + 45 B = 13 + 27 + 35 + 46 Không cần tính kết quả cụ thể, vẫn biết được tổng A bằng tổng B. Em có thể giải thích được tại sao không?.......................................................................................................... .. Bài 103: Em hãy điền số thích hợp vào ô trống của hình vuông để khi cộng các số theo hàng ngang, theo cột dọc, theo đường chéo, các kết quả đều như nhau. 14 35 23 32 Bài 104: Điền các số 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 16 vào các ô tròn sao cho tổng các số ở bốn đỉnh hình vuông to bằng tổng các số ở bốn đỉnh hình vuông bé. Bài 105: Cho bảng số: a) Biết tổng các số ở cột thứ nhất bằng 34 (1 + 6 + 11 + 16 = 34). Em hãy tính nhanh tổng các số ở các cột tiếp theo. . .. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 b) Biết tổng các số ở hàng thứ nhất bằng 15 (1 + 2 + 3 + 4 + 5 = 15). Em hãy tính nhanh tổng các số ở các hàng tiếp theo.: Bài 106: Trên một bảng con có ghi phép tính: 6 + 8 + 6. Lan cầm bảng tính nhẩm được kết quả là 20. Huệ cẩm bảng tính nhẩm lại được kết quả là 26. Hỏi ai tính đúng? .. Bài 107:Với 6 miếng bìa đã ghi các số 9, 8, 7, 6, 5, 2, bạn An đã ghép thành phép tính trừ sai như sau: 89 – 57 = 26. Em hãy đổi chỗ hai miếng bìa cho nhau để chữa phép trừ sai thành phép trừ đúng. Bài 108: Em hãy điền dấu phép tính thích hợp (+ ; - ; x ; :) vào chỗ chấm để được kết quả đúng. a) 3 2 . 1 = 6 b) 0 5 5 = 5 phần iii. Một số bài toán về giải toán có lời văn 1. một số bài toán (có lời văn) về ý nghĩa phép tính. Bài 109: Trường Hữu Nghị có 367 học sinh nữ và 312 học sinh nam. Hỏi: a) Trường Hữu Nghị có bao nhiêu học sinh? b) Số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là bao nhiêu em? Bài 110: Một đàn vịt có 100 con ở dưới ao và 100 con ở trên bờ. Bây giờ có 10 con vịt ở dưới ao lên bờ phơi nắng. Hỏi bây giờ: a) Dưới ao còn lại bao nhiêu con vịt? b) Trên bờ còn lại bao nhiêu con vịt? c) Số vịt trên bờ và số vịt dưới ao hơn kém nhau bao nhiêu con? d) Số vịt cả trên bờ và cả dưới ao là bao nhiêu con? Bài 111: Một bến xe có 25 xe rời bến, như vậy còn 12 ô tô chưa rời bến. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu ô tô trên bến xe đó? Bài 112: Một cửa hàng có 356 kg đường. Sau một ngày bán hàng, cửa hàng còn lại 210kg đường. Hỏi ngày đó, cửa hàng đã bán được bao nhiêu kg đường? Bài 113: Một ô tô chở khách dừng lại bến đỗ. Có 5 người xuống xe và 3 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó, trên xe có bao nhiêu hành khách? Bài 114: Gói kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái. Hỏi: a) Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái? b) Phải bớt đi ở gói kẹo chanh bao nhiêu cái kẹo để số kẹo ở hai gói bằng nhau? Bài 115: a) Một đôi đũa có hai chiếc. Hỏi 5 đôi đũa có bao nhiêu chiếc? b) Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 2 ngôi sao có bao nhiêu cánh? Bài 116: Cứ 4 cái bánh nướng đóng được một hộp bánh. Hỏi cần có bao nhiêu cái bánh nướng để đóng được 8 gói bánh như thế? Bài 117: Đào 5 tuổi. Tuổi mẹ Đào gấp 6 lần tuổi Đào. Hỏi tuổi của mẹ Đào là bao nhiêu? Bài 118: Bình lấy một băng giâý cắt làm 6 mảnh. Từ mỗi mảnh này Bình lại cắt thành 2 mảnh nhỏ nữa. Hỏi số mảnh nhỏ cắt ra là bao nhiêu? Bài 119: Hai đội bóng bàn, mỗi đội có 3 người chơi đấu bóng bàn với nhau. Mỗi người của đội này đều đấu với mỗi người của đội kia. Hỏi có tất cả bao nhiêu ván đấu? Bài 120: a) Có 30l dầu chia đều vào 6 cái can. Hỏi mỗi can có mấy lít dầu? b) Có 30 l dầu chia đều vào các can, mỗi can 5 lít. Hỏi được mấy can như thế? Bài 121: Một lớp có 30 học sinh xếp hàng để tập thể dục. Em hãy cho biết: a) Nếu lớp đó xếp hàng 3 thì được mấy hàng? Xếp hàng 6 thì được mấy hàng? b) Nếu lớp đó muốn xếp thành 4 hàng, mỗi hàng 8 người thì có thể xếp hàng như thế được không? Bài 122: a) Có một lọ thuốc. Người bán thuốc gạt ra lần đầu 5 viên thuốc, lần thứ hai 5 viên thuốc, lần thứ ba 5 viên thuốc, lần thứ tư 5 viên thuốc thì lọ thuốc vừa hết. Hỏi lọ thuốc đó có bao nhiêu viên? b) Có 20 viên thuốc. Người bán hàng gạt ra lần đầu 5 viên thuốc, lần thứ hai 5 viên thuốc, và tiếp tục như vậy một số lần nữa thì vừa hết thuốc. Hỏi người bán hàng đã gạt ra bao nhiêu lần? 2. một số bài toán về nhiều hơn, ít hơn. Bài 123: Bài 124: Bài 125: Mai cao hơn Hoa 2cm. Bình thấp hơn Mai 3cm. Hỏi ai cao nhất, ai thấp nhất? Hoa cao hơn Bình mấy cm? (Vẽ sơ đồ đoạn thẳng) Bài 126: Con ngỗng cân nặng 10kg. Con ngỗng cân nặng hơn con vịt 6kg. Con gà cân nặng ít hơn con vịt 2kg. Hỏi con ngỗng cân nặng hơn con gà mấy kg? (có thể vẽ sơ đồ) Bài 127: Mẹ để hai đĩa đựng số cam bằng nhau trên bàn. Bạn Mai lấy từ đĩa bên phải 2 quả bỏ sang đĩa bên trái. Hỏi bây giờ đĩa bên nào nhiều hơn và nhiều hơn mấy quả? Bài 128: Bạn Hoa cân nặng hơn bạn Hồng 5kg. Bạn Cúc cân nhẹ hơn bạn Hoa 2kg. Hỏi bạn nào cân nặng nhất? Giữa bạn Cúc và bạn Hồng ai cân nặng hơn và hơn mấy kg? Bài 129: Thúng đựng cam có 65 quả, thúng đựng quýt có 80 quả. Mẹ đã bán được một số cam và một số quýt bằng nhau. Hỏi trong mỗi thúng, số cam còn lại ít hơn hay số quýt còn lại ít hơn? ít hơn bao nhiêu quả? Bài 130: Túi trái có 8 hòn bi, túi phải có nhiều hơn túi trái 4 hòn bi. Hỏi phải lấy từ túi phải mấy hòn bi để bỏ sang túi trái sao cho số bi ở hai túi bằng nhau. Bài 131: Đào có ít hơn Mận 5 nhãn vở. Mẹ cho Đào thêm 7 nhãn vở. Hỏi bây giờ, ai có nhiều nhãn vở hơn và nhiều hơn mấy cái? Bài 132: Bốn bạn: Gấu, Hươu, Sóc, Thỏ thi nhảy xa. Bạn Thỏ nhảy xa hơn bạn Gấu 4m, bạn Hươu nhảy xa nhất được 10m , còn bạn Sóc nhảy kém Hươu 3m nhưng lại nhảy xa hơn bạn Thỏ 2m . Hỏi Thỏ, Gấu, Sóc, mỗi bạn nhảy xa được mấy mét? Bài 133: Bài 134: Mẹ đem về 6 quả táo. Mẹ bảo anh chia cho em để em được hơn anh 2 quả. Hỏi anh chia cho em mấy quả táo? Bài 135: Một đoàn tàu gồm các toa chở khách và chở hàng, trong đó có 3 toa chở hàng. Số toa chở hàng ít hơn số toa chở khách là 5 toa. Hỏi: a) Có bao nhiêu toa chở kháchh? b) Đoàn tàu có tất cả bao nhiêu toa? Bài 136: Một đoàn tàu có 10 toa chở khách. Số toa chở khách nhiều hơn số toa chở hàng là 5 toa. Đến ga, người ta cắt lại 2 toa chở khách và 3 toa chở hàng, số toa còn lại tiếp tục đi. Hỏi: a) Còn mấy toa chở hàng? b) Đoàn tàu còn lại bao nhiêu toa? Bài 137: Cô giáo mua cho lớp một số gói bánh và một số gói kẹo, tất cả là 35 gói. Sau đó, cô giáo lây 5 gói bánh để đổi lấy 8 gói kẹo. Hỏi lúc này cả bánh và kẹo cô giáo có tất cả bao nhiêu gói? Bài 138: Hai lớp 2A và 2B được đi thăm đền Cổ Loa, dự định mỗi lớp một đoàn. Để chia thành hai đoàn có số người bằng nhau, cô giáo chuyển 8 bạn nữ ở lớp 2A sang lớp 2B và chuyển 5 bạn nam từ lớp 2B sang lớp 2A. Lúc này mỗi đoàn có 30 bạn. Hỏi lúc đầu mỗi lớp có bao nhiêu học sinh đi tham quan? Bài 139: Ngày đầu cửa hàng bán được 15 kg đường, ngày sau bán được hơn ngày đầu 5kg đường. Cửa hàng còn lại 40 kg. Hỏi: a) Ngày sau bán được bao nhiêu kg đường? b) Trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu kg đường? Bài 140: Ngoài vườn có 15 bông hoa hồng và 20 bông hoa cúc. Bạn Hoa đã hái 7 bông hoa hồng và 7 bông hoa cúc. a) Bây giờ ngoài vườn có bao nhiêu bông hoa? b) Số hoa cúc còn lại nhiều hơn số hoa hồng còn lại là bao nhiêu bông? Bài 141: Trên bãi cỏ có 15 con bò. Số bò nhiều hơn số trâu là 10 con. Số cừu bằng số bò và số trâu cộng lại. Hỏi trên bãi cỏ có bao nhiêu con cừu? Bao nhiêu con trâu? Tất cả có bao nhiêu con bò, trâu và cừu? Bài 142: Một thúng đựng 56 qủa vừa trứng gà vừa trứng vịt. Mẹ đã bán 25 qủa trứng gà, trong thúng còn 12 quả trứng gà nữa. Hỏi lúc đầu trong thúng có bao
File đính kèm:
- 56_de_on_thi_mon_toan_lop_2.doc